hòa tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2 và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiếu bởi 500 ml dung dịch NaOH 3M tìm M
Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là
D. Rb
A. Li
B. Na
C. K
Đáp án B
Gọi a, b là số mol M2CO3 và M2SO3
M2CO3 + 2HCl →2MCl + H2O + CO2
a → a (mol)
M2SO3 + 2HCl →2MCl + H2O + SO2
b → b (mol)
Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M :
XO2 + NaOH → NaHXO3
1,5 ← 1,5 (mol)
=> 2M + 60 < 116 < 2M + 80 => 18 < M < 28 => là Na
Hoà tan 60,2g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sùnit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 200ml dung dịch NaOH 2M.
a)Xác định kim loại kiềm,b) Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu (Kim loại kiềm là kim loại có hoá trị I, tan trong nước,gồm : Li,Na,K,,Rb,Cs,Fr
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4, thu được khí SO2. Cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 33,4 gam chất tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 19,6 gam kim loại R vào 160 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,8.
B. 45,92.
C. 54,6
D. 83,72
Nung hỗn hợp bột kim loại gồm 11,2 gam Fe và 6,5 gam Zn với một lượng S dư (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu để hấp thụ hết khí Y là:
A. 200ml
B. 300ml
C. 400ml
D. 100ml
Đáp án B.
nFe = 0,2 mol; nZn = 0,1 mol
NaOH + H2S→NaHS + H2O
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na.
B. Li
C. Cs.
D. K.
Đáp án D
► Bảo toàn nguyên tố Clo: nMCl = nAgCl – nHCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 mol.
► Nung X chỉ có MHCO3 bị phân hủy: 2MHCO3 → t ° M2CO3 + CO2↑ + H2O.
Khối lượng giảm do thay 2HCO3– ⇄ 1CO32– ||⇒ nMHCO3 = 2 × 20 , 29 - 18 , 74 2 × 61 - 60 = 0,05 mol.
► Bảo toàn nguyên tố C: nM2CO3 = nCO2 – nMHCO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol.
⇒ mX = 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29(g)
⇒ M = 39 ⇒ M là Kali (K)
Hỗn hợp A gồm ba chất M2CO3, MHCO3, MCl ( M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam A trong V ml dung dịch HCl 10,52% (có khối lượng riêng D= 1,05g/ml) dư, thu được dung dịch B và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Chia B làm 2 phần bằng nhau :
Cho phần một phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối khan.
Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 50,225 gam kết tủa.
a. Xác định tên kim loại M.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
c. Tính giá trị của V và m.
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
A. Na
B. Li
C. Cs
D. K
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na.
B. Li.
C. K.
D. Cs.
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Cs.
B. Na
C. K
D. Li.
Đáp án C
đọc quá trình và phân tích:
• 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol ||→ nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).
• 20,29 gam X → 18,74 gam chất rắn, giảm là chỉ do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phản ứng:
2MHCO3 → M2CO3 + CO2 + H2O ||→ nMHCO3 = 2 × (20,29 – 18,74) ÷ 62 = 0,05 mol.
• 3,36 lít khí ⇄ 0,15 mol CO2 ||→ theo bảo toàn C có nM2CO3 = 0,1 mol.
||→ 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29 gam ||→ M = 39 → M là Kali.