Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia và nhận xét.
Vẽ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ và nêu nhận xét
Dựa vào bảng 7,2:
a,Vẽ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDB Nhật Bản, Việt Nam.
b,Nhân xét khác nhau về cơ cấu GDP 2 quốc gia trên. Nêu kết luận về trình độ phát triển kinh tế mỗi quốc gia.
Câu 4 : cho bảng số liệu : Cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và năm 2001 ( ĐVT: %) a, Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và 2002 b, Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 1991-2002
cho bảng số liệu cơ cấu GDP của việt nam năm 2000
nông nghiệp công nghiệp dịch vụ
24,3 36,6 39,1
a)vẽ biểu đề hình tròn thể hiện cơ cấu gdp cửa vn năm 2000
B) nhận xét
vẽ biểu dồ tròn thể hiện cơ cấu GDP năm 2013 theo nhóm ngành kinh tế của một số nuov71 Châu Phi thaeo bảng số liệu dưới đây. Qua biểu đồ em có nhận xét gì vềcơ Cấ GDP của nững nước này
vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP năm 2013 phân theo nhóm ngành kinh tế của một số nước châu Phi theo bảng số liệu dưới đây. Qua biểu đồ, nhận xét về cơ cấu GDP của những nước dưới này:
Xu đăng
Ê-ti-ô-pi-a
Cộng hòa Nam phi
Hướng dẩn vẽ biểu đồ tròn:
1.Vẽ hình tròn bằng compa
2.vẽ kim 12 giờ
3.1% là 3.6 độ nên theo bảng có sẵn lấy thước đo độ ra rùi vẽ số phần trăm các nghành
Vẽ biểu đồ hình tròn:
1. Dùng com-pa vẽ một hình tròn.
2. Kẻ bán kính từ tâm của hình tròn theo chiều thẳng đứng.
3. Lấy các dữ liệu đã cho nhân với 3.6 được kết quả.
4. Lấy thước đo độ vẽ góc có số đo là kết quả đã tính trên.
Đinh Khánh Linh: Theo mik, bạn phải kẻ cả bảng 3 ở trong SGK ra thì các bạn mới làm được, nếu ko thì các bạn ấy ko hiểu đâu!!!
Cho bảng số liệu:
GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc qua các năm
(Nguồn: SGK Địa lí 11, NXB Giáo dục)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc qua các năm.
b) Nhận xét giá trị GDP, cơ cấu và sự chuyển dịch cư cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc qua các năm. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu đó.
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc qua các năm
- Tính qui mô ( r 1985 , r 1995 , r 2004 ) :
r 1985 = 1 , 0 đvbk
r 1995 = 697 , 6 239 , 0 = 1 , 7 đvbk
r 2004 = 1649 , 3 239 , 0 = 2 , 6 đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc, năm 1985, năm 1995 và năm 2004
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Giai đoạn 1985 - 2004:
- Về quy mô:
+ Tổng giá trị GDP của Trung Quốc tăng liên tục từ 239,0 tỉ USD (năm 1985) lên 1649,3 tỉ USD (năm 2004), tăng 1410,3 tỉ USD (tăng gấp 6,9 lần).
+ Giá trị GDP của các khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đều tăng qua các năm với tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau:
• Giá trị sản xuất ngành công nghiệp và xây dựng có tốc độ tăng trưởng cao nhất (tăng gấp 8,7 lần), tiếp đến là khu vực dịch vụ (tăng gấp 7,6 lần). Đây cũng là hai khu vực có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng giá trị GDP của Trung Quốc.
+ Công nghiệp và xây dựng có giá trị GDP cao nhất, tiếp đến là dịch vụ và thấp nhất là nông - lâm - ngư nghiệp (dẫn chứng).
+ Sự tăng trưởng GDP của các khu vực kinh tế không đều qua các giai đoạn (dãn chứng).
Về cơ cấu:
+ Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 - 2004, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực công nghiệp - xây dựng, tiếp đến là khu vực dịch vụ và thấp nhất là khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
+ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng:
Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm từ 28,4% (năm 1985) xuống còn 14,5% (năm 2004), giảm 13,9%.
Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 40,3% (năm 1985) lên 50,9% (năm 2004), tăng 10,6%.
Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng, nhưng còn chậm từ 31,3% (năm 1985) lên 34,6% (năm 2004), tăng 3,3%.
* Giải thích
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, phù hợp với xu thế của thế giới là do:
- Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng và dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng giá trị tổng GDP của Trung Quốc.
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, chính sách đổi mới và kết quả của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Sự phát triển mạnh của các ngành công nghiệp và dịch vụ tạo ra giá trị lớn dẫn đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Dựa vào bảng 21.1, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Liên bang Nga năm 2000 và năm 2020. Nêu nhận xét.
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Liên bang Nga năm 2000 và năm 2020
- Nhận xét: Cơ cấu GDP của Liên bang Nga có sự thay đổi giữa năm 2000 và năm 2020. Cụ thể:
+ Giảm cơ cấu GDP ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, giảm từ 5,8% năm 2000 xuống chỉ còn 4% năm 2020.
+ Giảm tiếp cơ cấu GDP ngành công nghiệp - xây dựng, giảm từ 33,9% năm 2000 xuống 29,9% năm 2020.
+ Tăng cơ cấu GDP ngành dịch vụ từ 49,7% năm 2000 lên 56,1% năm 2020.
+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm nhẹ không đáng kể trong suốt 20 năm, từ 10,6% năm 2000 xuống 10% năm 2020.
cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP của ôtraylia năm 2001 ( đơn vị %)
ngành kinh tế | ôtraylia |
nông nghiệp công nghiệp dịch vụ | 3 26 71 |
a. vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP của ôtraylia
b.qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét cần thiết