Độ tan của H2S trong dd HClO4 0,003M là 0,1 mol/l.Nếu thêm vào dung dịch này các ion Mn2+ và Cu2+ sao cho nồng độ của chúng bằng 2.10-4M thì ion nào sẽ kết tủa dưới dạng sunfat? Biết TMnS = 3.10-14 ,TCuS= 8.10-37 ,KK2S= 1,3.10-21
Cho dung dịch B a ( O H ) 2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion.
2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.
1. 2 N H 4 + + S O 4 2 - + B a 2 + + 2 O H - → B a S O 4 ↓ + 2 N H 3 ↑ + 2 H 2 O
2. Số mol B a S O 4 : 17,475/233 = 0,075(mol)
Theo phản ứng, vì lấy dư dung dịch B a ( O H ) 2 nên S O 4 2 - chuyển hết vào kết tủa B a S O 4 và N H 4 + chuyển thành N H 3 . Do đó :
n S O 4 2 - = n B a S O 4 = 0,075 mol ;
n N H 4 + = 2. n S O 4 2 - = 2. 0,075 = 0,15 (mol).
Nồng độ mol của các ion N H 4 + và S O 4 2 - trong 75 ml dung dịch muối amoni sunfat :
[ N H 4 + ] = 2 (mol/l)
[ S O 4 2 - ] = 1 (mol/l)
Sau một thời gian điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng của dung dịch giảm 8g. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ trong dd còn lại sau điện phân, cần dùng 100ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là
A. 0,5M
B. 0,75M
C. 1M
D. 1,5M
Dung dịch X có chứa các ion: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250ml dung dịch X cần 50ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của Cu2+ là:
A. 0,2M
B. 0,3M
C. 0,6M
D. 0,4M
Đáp án A
Ba2+ + SO42- →BaSO4
0,05.2→ 0,1
Al3++ 3NH3+ 3H2O→ Al(OH)3+ 3NH4+
0,1← 0,1
Gọi số mol Cu2+, NO3- có trong 500 ml dung dịch X lần lượt là x, y mol
ĐLBT ĐT: 0,1.3+2x=y+0,1.2
27.0,1+64x+62y+ 0,1.96= 37,3 suy ra 0,1; y=0,3
Nồng độ mol của Cu2+ là: 0,1/0,5=0,2M
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, S O 4 2 - và N O 3 - . Để kết tủa hết ion có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaC2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của N O 3 - là:
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,6M.
D. 0,4M.
Sau một thời gian điện phân 300ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 16g. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100ml dung dịch H2S 1M. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước điện phân là
A. 2M
B. 2,5M
C. 1,5M
D. 1M
Dung dịch A chứa các ion Cu2+, Fe3+, Cl-. Để kết tủa hết ion Cl- trong 10ml dung dịch A phải dùng hết 70ml dung dịch AgNO3 1M. Cô cạn 100ml dung dịch A thu được 43,25g hỗn hợp muối khan. Tính nồng độ mol các ion Cu2+, Fe3+, Cl-
A. 2M; 1M; 7M
B. 2M; 1M; 0,7M
C. 0,2M; 0,1M; 7M
D. 0,2M; 0,1M; 0,7M
Đáp án A
Ag++ Cl- →AgCl
nCl- = nAg+ = 0,07 mol (trong 10 ml A)
Gọi số mol Cu2+; Fe3+ có trong 100 ml A là x, y mol
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 3y = 0,7
64x+ 56y+ 0,7.35,5 = 43,25 gam
Suy ra x = 0,2; y = 0,1
Suy ra nồng độ mol các ion Cu2+,Fe3+,Cl- lần lượt là 2M; 1M; 7M
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa Làm bay hơi hết nước có trong 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của NO3- trong dung dịch X là
A. 0,3M.
B. 0,6M
C. 0,2M
D. 0,4M
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Làm bay hơi hết nước có trong 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của NO3- trong dung dịch X là
A. 0,3M
B. 0,6M
C. 0,2M
D. 0,4M
Đáp án : B
250 ml X phản ứng với 50 ml BaCl2
=> 500 ml X phản ứng với 100 ml BaCl2 => nSO4 = nBa2+ = 0,1 mol
X phản ứng với NH3 => tạo kết tủa Al(OH)3 ( Cu(OH)2 tan trong NH3)
=> nAl3+ = nAl(OH)3 = 0,1 mol
Trong X : Bảo toàn điện tích : 3nAl3+ + 2nCu2+ = nNO3- + 2nSO42-
Laij cos : mmuối X = 27.nAl3+ + 64nCu2+ + 62nNO3 + 96nSO4 = 37,3g
=> nNO3- = 0,3 mol
=> CM(NO3-) = 0,6M
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, nồng độ cho phép của ion Cu2+ trong nước uống không được vượt quá 3mg/l. Khi cho dung dịch H2S dư vào 500ml 1 mẫu nước, lượng kết tủa tối thiểu là bao nhiêu cho thấy mẫu nước đã bị nhiễm đồng?
A. 0,00144
B. 0,00229
C. 0,00115
D. 0,0028
Đáp án B
Cu2+ + H2S → CuS + 2H+
Nồng độ CuS < 3mg/l
⇒ Trong 500ml mẫu nước nCuS < 3/64. 0,5= 0,0234 mmol = 0,0000234mol
⇒ mCuS <0,0000234 . 98 = 0,00229g
Vậy lượng kết tủa tối thiểu cho thấy mẫu nước đã nhiễm đồng là 0,0023mg