8,4g một anken phản ứng vừa đủ vs 32g Br2, tìm CTPT
2. Cho 12,6g anken A tác dụng vừa đủ 200ml dd Br2 1,5M. Tìm CTPT và viết CTCT của anken A
A : CnH2n
\(C_nH_{2n} + Br_2 \to C_nH_{2n}Br_2\\ n_A = n_{Br_2} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)\\ M_A = 14n =\dfrac{12,6}{0,3} = 42\\ \Rightarrow n = 3\\ CTPT : C_3H_6\\ CTCT : CH_2=CH-CH_3\)
1) Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít anken A ( dktc) thu được 3,6g nước. Tìm CTPT của A
2) Biết 4,2g anken X phản ứng vừa đủ với 40g dung dịch br2 40%. tìm CTPT của X
3)Viết phương trình phản ứng của butađien với dd Br2 (tỷ lệ 1:1) ở -80oC và 40oC, cộng HBr (tỉ lệ 1:1) ở 40oC; trùng hợp isopren.
Câu 1 :
\(N_{Anken}=\frac{11,2}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Do là 1 anken nên \(n_{CO2}=n_{H2O}=0,2\left(mol\right)\)
Số C trong anken là: \(\frac{n_C}{n_{Anken}}=\frac{0,2}{0,05}=4\)
Vậy CTPT là C4H8
Câu 2 :
\(_{Br2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Br2}=n_{Anken}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:C_2H_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(M=\frac{4,2}{0,1}=42\)
Công thức chung của anken là CnH2n=14n
\(\Leftrightarrow14n=42\Leftrightarrow n=3\)
Vậy CTPT của X là C3H6
Câu 3:
\(CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\underrightarrow{^{80^o}}CH_2Br-CHBr-CH=CH_2\)
\(CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\underrightarrow{^{40^o}}CH_2Br-CH=CH-CH_2Br\)
\(nCH_2=C\left(CH_3\right)-CH=CH_2\rightarrow\left(-CH_2-C\left(CH_3\right)=CH-CH_2-\right)n\)
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp x gồm anken và ankan qua 100ml dung dịch Br2 1,5M (vừa đủ). sau phản ứng thấy khối lượng bình Br2 tăng 4,2g. Khí thoát ra đem đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít CO2(đktc). Tìm CTPT của 2 chất.
X gồm anken CnH2n và ankan CmH2m+2
Ta có:
\(n_X=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Br2}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
Cho X qua brom thì chỉ có anken phản ứng.
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
Khối lượng bình brom tăng là do anken hấp thụ.
\(\Rightarrow m_{Anken}=4,2\left(g\right);n_{Anken}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Anken}=14n=\frac{4,2}{0,15}=28\Rightarrow n=2\)
Vậy anken là C2H4.
Khí thoát ra là ankan 0,25 mol.
Đốt cháy ankan
\(C_mH_{2m+2}\left(1,5m+0,5\right)O_2\rightarrow mCO_2+\left(m+1\right)H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CO2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=\frac{0,5}{0,25}=2\)
Vậy ankan là C2H6.
Cho 2g ankin X phản ứng vừa đủ với 160g dung dịch Br2 10% tạo hợp chất no. CTPT của X là:
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C4H6.
D. C5H8.
=>nBr2 = 0,1 mol
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
0,05 ← 0,1
=>X là C3H4 Chọn B.
Cho 2g ankin X phản ứng vừa đủ với 160g dung dịch Br2 10% tạo hợp chất no. CTPT của X là:
A. C2H2.
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. CTPT của A là
nBr2=8/160=0,05 mol
Ta có: M=m/n=2,8/0,05=56
Công thức chung của anken có dạng CnH2n=14n
Ta có: 14n=56
-->n=4 (Buten)
Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hh X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 25,5 lít O2 ( các thể tích đo trong cùng đk nhiệt độ, áp suất,...)
a) Xác định CTPT của hai anken đó.
b) Nếu cho a(gam) hh X qua bình đựng dd Br2 dư thì có 24g Br2 phản ứng. Tính khối lượng mỗi anken trong a(gam) X.
a) Anken có dạng CnH2n
CnH2n +1,5n O2 -> nCO2 + nH2O
\(\rightarrow\)1,5n=nO2/nX=25,5/5=5,1 -> hai anken là C5H10 và C6H12 (vì đồng đẳng, kế tiếp)
b) CnH2n + Br2 -> CnH2nBr2
Ta có: nBr2=nCnH2n=24/160=0,15 mol
-> mCnH2n=0,15.(14.5,1)=10,71 gam=a
Bài 9: Cho anken X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hợp chất
hữu cơ Y chứa 74,08% brom về khối lượng. Tìm CTPT của X.
Bài 10: Cho 1,12 gam anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 4,32 gam sản phẩm
cộng hợp. Tìm CTPT của A.
Bài 11: Cho 2,8 gam anken B làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ
thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên thay thế của B.
Bài 9:
\(C_xH_y+Br_2\rightarrow C_xH_yBr_2\)
+) Từ tỉ lệ %Br trong Y \(\Rightarrow\) biện luận tìm x, y \(\Rightarrow\) CTPT của X
+) X + HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ \(\Rightarrow\) X bất đối xứng
Vậy CTPT là but-1-en.
Bài 10:
Anken có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_{n_n}H_{2n}Br_2\)
BTKL:
\(m_A+m_{Br2}=m_{Sp}\Rightarrow m_{Br2}=4,32-1,12=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{3,2}{80.2}=0,02\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,12}{0,02}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Vậy A là C4H8
Bài 11 :
B có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
Ta có:
\(n_{Br2}=n_B=\frac{8}{80.2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{2,8}{0,05}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Suy ra B là C4H8
Vì hidrat hóa B chỉ cho 1 ancol duy nhất
B có cấu trúc đối xứng
B có CTCT là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)
Gọi tên: but-2-en
a) Đốt cháy 5,6 lít khí hiđrocacbon tạo thành 16,8 lít CO2 và 13,5g H2O. Các thể tích khí ở đktc. Tìm CTPT và viết CTCT của hiđrocacbon.
b) Đốt 0,56 lít anken (0oC, 2 atm) sinh ra 3,6g H2O. CTPT và CTCT?
c)Cho 5,6 lít anken (đkc) đi qua bình dd Brôm thấy khối lượng bình tăng 0,7g. CTPT của anken?
d) Để hiđro hóa 0,7g một anken cần dùng 246,4 ml H2 (27,3oC và 1 atm). Định CTPT của anken.
e) Cho 7g một anken tác dụng hoàn toàn với dd KMnO4 loãng thu được 10,4g chất hữu cơ.CTPT?
f) Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dd Br2 40% vừa đủ. CTPT?