2, khi đót cháy hoàn toàn một thể tích hidrocacbon X thu dc thể tích khí CO2 = thể tích khí hidrocacbon X khi đem đốt . hidrocacbon đó là gì
khi đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon x thu được thể tích khí co2 bằng thể tích hidrocacbon x khi đem đốt trong cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. hidrocacbon đó là
X + O2 => CO2 + H2O
X là : anken
Các hidrocacbon là những chất thuộc dãy đồng đẳng của anken như : C2H4, C3H6 , .
Đốt cháy hoàn toàn 2,24l hidrocacbon A thể khí thu được 6,72l khí CO2 và 5,4g hơi nước.
1) Xác định công thức phân tử của hidrocacbon, biết rằng thể tích khí đo ở đktc.
2) Tính khối lượng khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên.
1) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nH = 0,6 (mol)
\(n_A=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,3}{0,1}=3\) (nguyên tử)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,6}{0,1}=6\) (nguyên tử)
CTHH: C3H6
2)
PTHH: 2C3H6 + 9O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
0,1--->0,45
=> mO2 = 0,45.32 = 14,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon ở thể khí mạch hở bằng 160ml khí o2. Sản phẩm thu dc sau khi cho ngưng tụ hơi nước còn 130ml, trong đó 50ml o2. Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Tìm CTPT của chất đó
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A CH4 và C2H4
B. CH4 và C3H4
C. CH4 và C3H6
D. C2H6 và C3H6
Đáp án C
;
nkhí còn lại = 0,05 mol
Do đó X gồm 1 hidrocacbon no (có số mol là 0,05) và 1 hidrocacbon không no (có số mol là 0,025)
Mà nhidrocacbon không no = nên hidrocacbon không no đó là anken có công thức .
Mặt khác:
Do đó hiđrocacbon no là CH4.
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là:
A. C3H4.
B. C3H8.
C. C4H6.
D. C4H8
Đáp án B
C : H = nC:nH = VCO2/2VH2O = 3/8
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là:
A. C3H4
B C3H8
C. C4H6
D C4H8
Đáp án B
C : H = nC:nH = VCO2/2VH2O = 3/8
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là:
A. C3H4.
B C3H8.
C. C4H6.
D C4H8.
Đáp án B
C : H = nC:nH = VCO2/2VH2O = 3/8
Đốt cháy hoàn toàn 1l hh X gồm C2H4 và hidrocacbon A thu được 3l CO2 à 3l H2O ( thể tích khí ở cùng đk nhiệt độ và áp suất ). Xđ CTPT của A
\(V_{CO_2} = V_{H_2O}\Rightarrow \text{A là anken}\\ \)
Số nguyên tử Ctb = \(\dfrac{V_{CO_2}}{V_X} = \dfrac{3}{1}=3\)
Vậy CTPT của A là \(C_nH_{2n}\)(n ≥ 4 ;n nguyên)
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hidrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H8
D. CH4