Cho khí SO3 hợp nước cho dung dịch H2SO4 Tính lượng H2SO4 điều chế đc khi cho 49 kg SO3 hợp nước Bt Hiệu suất p/ứ là 90%
Khi cho khí So3 hợp nước cho ta dung dịch H2So4.Tính lượng H2So4 điều chế được khi cho 40kg So3 hợp nước . Biết hiệu xuất phản ứng là 95 phần trăm
80...........................98
40..............................x
theo lí thuyết lượng H2SO4 thu được:
40.98:80 = 49 kg
vì hiệu suất đạt 95 % nên thực tế chỉ thu được :
49 : 100 . 95 = 46.55 kg.
Khi cho SO3 tác dụng với nước được dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được khi cho 40 Kg SO3 tác dụng với nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%
n SO3 = 40/80 = 0,5(kmol)
n SO3 pư = 0,5.95% = 0,475(kmol)
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
Theo PTHH :
n H2SO4 = n SO3 = 0,475(kmol)
m H2SO4 = 0,475.98 = 46,55(kg)
Khi cho khí sunfuaro hợp với nước ta được dung dịch H2SO4. Tính khối lượng axit điều chế được khi cho 40g SO3 phản ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 95%
SO3 + H2O → H2SO4
\(n_{SO_3}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,5\times98=49\left(g\right)\)
Do hiệu suất phản ứng lá 95%
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}tt=49\times95\%=46,55\left(g\right)\)
Khi cho SO3 hợp với H2O thu được dung dịch H2SO4
a) Viết phản ứng hóa học
b) Nếu thu được 490kg H2SO4 thì khối luộng của SO3 và H2O là bao nhiêu
biết khối lượng nước trong dung dịch chiếm 90% và cứ 80kg SO3 thì sinh ra 98kg H2SO4
câu b:
Khối lượng dung dịch axit =490kg
Nước chiếm 90% dung dịch => khối lượng nước trong dung dịch=90%*490=441kg
=> khối lượng H2SO4= khối lượng dung dich- khối lượng nước=490-441=49kg
Mà cứ 80kg tạo ra 98 kg H2SO4
=> để tạo ra 49 kg cần dùng 49*80/98=40 kg
=> Khối lượng nước cần dùng để tạo dung dịch axit = m đung djch axit - khối lượng SO3=490-40=450 kg nước
Vậy cần 450 kg nước và 40kg SO3
a) SO3 + H2O -> H2SO4
400 90 490 (kg)
b) Vậy nếu thu được 490 kg H2SO4 thì khối lượng nước là 90 kg còn khối lượng SO3 là 400(kg)
1/Nung 1kg đá vôi chứa 80% CaCO3 thu được 112 đề-xi-mét khối. Tính hiệu suất phản ứng.
2/ Khi cho khí SO3 hóa hợp với nước thu được dung dịch H2SO3. Tính lượng H2SO4 điều chế được khi cho 40 kg SO3 hóa hợp với H2O. Biết H=95%.
3/ Tính khối lượng quặng bôxit chứa 40% nhôm oxit cần thiết để sản xuất 4 tấn nhôm nguyên chất. Biết H=90%.
4/ Có thể điềuu chế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng bôxit chứa 95% nhôm oxit. Biết H=98%
5/ người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49kg than chưa cháy
a) tính hiệu suất của sự cháy
b) tính lượng canxi cacbonat thu được khi cho tất cả khí cacbonic vào nước vôi trong dư.
1, 1kg =1000 g ; 112 dm3 = 112 lít
=> nCO2 = 112 : 22,4 = 5 ( mol )
mCaCO3 trong đá vôi = 1000 . 80% =800 ( g )
CaCO3 → CaO + CO2
5 <------------------ 5
=> mCaCO3 phân hủy = 100 . 5 = 500 ( gam )
H% = ( mCaCO3 phân hủy : mCaCO3 trong đá vôi ) . 100%
= ( 500 : 800 ) . 100% = 62.5%
2,
SO3+H2O → H2SO4
80.......................98
40.......................x
theo lí thuyết lượng H2SO4 thu được:
40 . 98 : 80 = 49 ( kg )
vì hiệu suất đạt 95 % nên thực tế chỉ thu được :
49 : 100 . 95 = 46.55 ( kg )
3, 2Al2O3 → 4Al + 3O2
ta có
cứ 204 tấn Al2O3_____108 tấn Al
=> 4 tấn Al cần 7,56 tấn Al2O3
vì hàm lượng quặng chỉ chứa 40% nên lượng quặng ban đầu là
= 7,56 : 40 . 100 = 18,9 ( tấn )
H = 90%
=> khối lượng quặng cần = 18,9 : 90 . 100 = 21 ( tấn )
1)Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%
2)Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%SO3
Câu 1 :
Gọi $n_{SO_3} = a(mol)$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
Sau khi pha :
$m_{dd} = 80a + 200(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 98a + 200.9,8\% = 98a + 19,6(gam)$
Suy ra : $C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{98a + 19,6}{200 + 80a}.100\% = 49\%$
$\Rightarrow a = 1,333(mol)$
$m_{SO_3} = 1,333.80 = 106,64(gam)$
Gọi $m_{oleum} = a(gam) ; m_{H_2SO_4} = b(gam)$
Ta có :
Sau khi trộn :
$m_{oleum} = a + b(gam)$
$m_{SO_3} = a.71\% = 0,71a(gam)$
$\Rightarrow \%SO_3 = \dfrac{0,71a}{a + b}.100\% = 62\%$
$\Rightarrow a + b = 0,4402a$
$\Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{1 - 0,4402} = 1,78$
1.
\(m_{H_2SO_4\left(9.8\%\right)}=200\cdot9.8\%=19.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19.6}{98}=0.2\left(mol\right)\)
\(TC:n_{SO_3}=a\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(a................a\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=98a\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tổng\right)}=19.6+98a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=200+80a\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{19.6+98a}{200+80a}\cdot100\%=49\%\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{4}{3}\)
\(m_{SO_3}=\dfrac{4}{3}\cdot80=106.67\left(g\right)\)
Bài 1) Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2g tác dụng vừa đủ với 62,4 dung dịch BaCl2 thì cho ra 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối khan. Tìm khối lượng 2 muối tan sau phản ứng.
Bài 2) Khi cho SO3 hợp nước được dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được khi cho 40kg SO3 hợp nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
Help me!!!
Bài 1:
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối\left(saupư\right)}=m_{hh}+m_{BaCl_2}-m_{\downarrow}=36,7\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(kmol\right)=n_{H_2SO_4\left(lýthuyết\right)}\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(thựctế\right)}=0,5\cdot95\%=0,475\left(mol\right)\)
Bài 1 :
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối\ khan} = m_{muối\ sunfat} + m_{BaCl_2} - m_{BaSO_4} = 44,2 + 62.4 - 69,9 = 36,7(gam)\)Bài 2 :
\(n_{SO_3} = \dfrac{40}{80} = 0,5(kmol)\\ \Rightarrow n_{SO_3\ pư} = 0,5.95\% = 0,475(kmol)\)
\(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\\ n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = 0,475(kmol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,475.98 = 46,55(kg)\)
Tuy làm sau nhưng đây là kết quả của mình
1.Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 = mBaSO4 + m muối tan
=> m muối tan = mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 - mBaSO4 = 44,2 + 62,4 – 69,9 = 36,7g
2.
SO3 + H2O → H2SO4
Theo PT: nH2SO4=nSO3=0,5(mol)
⇒mH2SO4=0,5×98=49(g)
Do hiệu suất phản ứng lá 95%
⇒mH2SO4tt=49×95%=46,55(g)
1)Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M thu được khi pha loãng 30ml dug dịch H2SO4 98%(D=1,84g/ml)
2)Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%
3)Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%SO3
1. \(n_{H_2SO_4\left(98\%\right)}=\dfrac{30.1,84.98\%}{98}=0,552\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2SO_4\left(1M\right)}=\dfrac{0,552}{1}=0,552\left(l\right)\)
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé