Một máy biến thế có 2 cuộn dây và số vòng là 125 và 500. Sử dụng máy biến thế này:
A. Chỉ có thể làm tăng HĐT
B. Chỉ có thể làm giảm HĐT
C. Có thể đồng thời làm tăng và làm giảm HĐT
D. Có thể làm tăng hoặc giảm HĐT
Một máy biến thế có cuộn dây sơ cấp và thứ cấp với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này
A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế.
B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.
C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.
Ta có: \(n_1< n_2\left(125< 600\right)\)
Vậy đây là máy tăng thế.
Chọn A
a/ Tại sao ở đầu và cuối đường dây tải điện người ta phải đặt hai máy biến thế?
b/ Đầu đường dây máy tăng thế có số vòng dây là 500 vòng và 11000 vòng. Cuối đường dây máy hạ thế có số vòng dây lần lượt là 1320 vòng và 132000 vòng. HĐT đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 1000 V. Công suất tải đi là 1MW. Tìm HĐT nơi sử dụng.
c/ Điện trở tổng cộng của đường dây tải là 100 W. Tìm Php đường dây tải điện
a)Ở đầu và cuối đường dây tải điện người ta phải đặt hai máy biến thế vì để giảm hao phí trên dây dẫn.
b)Hiệu điện thế cuộn thứ cấp máy biến áp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{1000}{U_2}=\dfrac{500}{11000}\Rightarrow U_2=22000V\)
Hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp máy biến áp:
\(\dfrac{U_1'}{U_2'}=\dfrac{N_1'}{N_2'}\Rightarrow\dfrac{U_1'}{220}=\dfrac{1320}{132000}\Rightarrow U_1'=2,2V\)
Hiệu điện thế nơi sử dụng:
\(U=22000-2,2=21997,8V\)
c)Công suất hao phí trên đường dây tải điện:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{\left(10^6\right)^2\cdot100}{22000^2}=206611,6W\)
Một máy biến thế điện xoay chiều cho HĐT ở 2 cực của máy là 2000V.Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng HĐT lên 30000V bằng cách sử dụng một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2200 vòng
a) Tính N2
b)Khoảng cách từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ là 40km,công suất điện cần truyền là 60kW.Tính công suất hao phí,cứ mỗi km dây dẫ có điện trở 0,2 ôm
a. Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow n_2=\dfrac{U_2n_1}{U_1}=\dfrac{30000\cdot2200}{2000}=33000\) (vòng)
b. Ta có: \(\dfrac{R}{R_1}=\dfrac{l}{l_1}\Rightarrow R=\dfrac{lR_1}{l_1}=\dfrac{40\cdot0,2}{1}=8\Omega\)
\(\Rightarrow P_{hp}=R\cdot\dfrac{P^2}{U^2}=8\cdot\dfrac{60000^2}{30000^2}=32\)W
1.Một máy phát điện xoay chiều cho một hđt ở 2 cực của máy là 1000v .Muốn tải điện đi xa ng ta phải tăng hđt lên 30000v bằng cách sử dụng một máy biến thế có sô vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng
a. tính số vòng dây của cuộn thứ cấp
b. biết điện trở của toàn bộ đường dây là 120 ôm , công suất điện cần truyền là 400kw . tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây
Mắc vôn kế vào hai đầu cuộn dây thứ cấp của một máy biến thế thì vôn kế chỉ 12 V. HĐT hai đầu cuộn sơ cấp là 600 V.
a. Máy biến thế trên là máy tăng thế hay hạ thế ? Vì sao ?
b. Cuộn thứ cấp có 40 vòng. Tính số vòng dây cuộn sơ cấp.
Vì \(U_1>U_2\left(600>12\right)\Rightarrow\)Máy hạ thế.
Số vòng dây cuộn sơ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{600}{12}=\dfrac{N_1}{40}\)
\(\Rightarrow N_1=2000\) vòng
51. Chọn câu Đúng. Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều. Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể. Nếu tăng trị số điện trở mắc với cuộn thứ cấp lên hai lần thì:
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp giảm hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
B. hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp đều tăng lên hai lần.
C. suất điện động cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp tăng lên hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
D. công suất tiêu thụ ở mạch sơ cấp và thứ cấp đều giảm hai lần.
52. Chọn câu Sai. Trong quá trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí:
A. tỉ lệ với thời gian truyền tải. B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.
D. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
53. Biện pháp nào sau đây không góp phần tăng hiệu suất của máy biến thế?
A. Dùng dây dẫn có điện trở suất nhỏ làm dây cuốn biến thế.
B. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Đặt các lá thép song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ.
54 Nhận xét nào sau đây về máy biến thế là không đúng?
A. Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế.
B. Máy biến thế có thể giảm hiệu điện thế.
C. Máy biến thế có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
D. Máy biến thế có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện.
55. Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải đi xa?
A. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải. B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ.
C. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn. D. Tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải điện năng đi xa.
56. Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế là
A. để máy biến thế ở nơi khô thoáng. B. lõi của máy biến thế được cấu tạo bằng một khối thép đặc.
C. lõi của máy biến thế được cấu tạo bởi các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Tăng độ cách điện trong máy biến thế.
57. Biện pháp nào sau đây không làm tăng hiệu suất của máy biến thế?
A. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
B. Dùng dây có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến thế.
C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Đặt các lá sắt song song với mặt phẳng chứa các đường sức.
50.B
51.D
52.A
53.A
54.C
55 .D
56.C
57.A
Đây pạn nhé
50 : B 51 : D 52 : A
53 : A 54: C 55 : D
56 : C 57 : A
Một học sinh làm thực hành xác định số vòng dây của hai máy biến áp lí tưởng A và B có các cuộn dây với số vòng dây (là số nguyên) lần lượt là N 1 A , N 2 A , N 1 B , N 2 B N. Biết k N 1 A , N 2 B = 2 k N 1 B ; k > 1 ; N 1 A + N 2 A + N 1 B + N 2 B = 3100 v ò n g vòng và trong bốn cuộn dây có hai cuộn có số vòng dây đều bằng N. Dùng kết hợp hai máy biến áp này thì có thể tăng điện áp hiệu dụng U thành 18U hoặc 2U. Số vòng dây N là
A. 600 hoặc 372
B. 900 hoặc 372
C. 900 hoặc 750
D. 750 hoặc 600
Đáp án A
Máy B có thể tăng nhiều điện áp hơn, máy A có thể tăng ít hơn.
+ TH1: tăng từ U lên 2U
Máy B tăng, máy A giảm. Có
+ TH2: tăng từ U lên 18U. 2 máy A và B đều tăng áp
Suy ra
Vì 2 trong 4 cuộn có số vòng bằng nhau nên có 4 trường hợp
(loại)
(chọn)
Để ý thấy N phải chia hết cho 6 (vì N2B = 6N1B) nên loại TH này
(chọn)
Một học sinh làm thực hành xác định số vòng dây của hai máy biến áp lí tưởng A và B có các cuộn dây với số vòng dây ( là số nguyên) lần lượt là N 1 A , N 2 A , N 1 B , N 2 B . Biết N 2 A = k N 1 A , N 2 B = 2 k N 1 B ; k>1: N 1 A + N 2 A + N 1 B + N 2 B = 3100 vòng và trong bốn cuộn dây có hai cuộn có số vòng dây đều bẳng N. Dùng kết hợp hai máy biến áp này thì có thể tăng điện áp hiệu dụng U thành 18U hoặc 2U. Số vòng dây N là
A. 600 hoặc 372
B. 900 hoặc 372
C. 900 hoặc 750
D. 750 hoặc 600
Đáp án A.
Theo đề: từ đó có hai khả năng xảy ra:
a)
Khi
Khi (loại, vì k > 1).
b)
vòng
Một phát điện xoay chiều cho một hđt ở hai cực của máy là 1800V. Muốn truyền tải điện đi xa người ta phải tăng hđt lên 36000V.
a)Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu máy phát điện?
b) Công suất hao phí sẽ giảm bao nhiêu lần? (cần giải)
a) Tỉ lệ số vòng dây ở hai cuộn là:
\(\dfrac{n_2}{n_1}=\dfrac{U_2}{U_1}=\dfrac{36000}{1800}=\dfrac{20}{1}=20\)
=> Cuộn dây nào có số vòng ít hơn sẽ mắc vào 2 đầu máy phát điện vì để dùng làm máy biến thế, tăng điện áp truyền tải hòng giúp giảm công suất hao phí khi truyền tải.
b) Vậy công suất hao phí sẽ giảm số lần là:
\(\dfrac{U_2^2}{U_1^2}=\dfrac{36000^2}{1800^2}=400\) (lần)