Dưới tác dụng của một lực bằng 4000N, một chuyển động đều với vận tốc 5m/s trong 10 phút
a, Tính công thực hiện được
b, Nếu giữ nguyên lực kéo nhưng xe đi với vận tốc 10m/s thì công thực hiện là bao nhiêu ?
Một chiếc xe chuyển động điều với vận tốc 36km/h dưới tác dụng một lực kéo không đổi là 4000N
1/Tính công
2/ Tính công suất
3/Muốn có công suất mà động cơ xe thực hiện tăng gấp 2 lần thì cần phải tăng hay giảm vận tốc của xe,tìm vận tốc lúc này
Coi chiếc xe chuyển động đều trong 10p (600s)
\(36km/h=10m/s\)
Công suất gây ra là
\(P=F.v=4000.10=40,000W\)
Công của máy là
\(A=P.t=40,000.600=24,000,000\left(J\right)\)
Muốn có công suất thì vận tốc của xe phải tăng
Công suất xe lúc này là
\(=40,000\times2=80,000\left(W\right)\)
Vận tốc xe lúc này là
\(v=\dfrac{P}{F}=\dfrac{80,000}{4000}=20\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Câu 4: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 7,2 km/h, công suất kéo là 700 W.
a, Tính công của con ngựa thực hiện trong 30 phút.
b, Tính lực kéo của ngựa.
30p = 1800s
7,2km/h = 2m/s
Công kéo trong 30p là
\(A=P.t=700.1200=840,000\left(J\right)\)
Lực kéo con ngựa là
\(F=\dfrac{P}{v}=\dfrac{700}{2}=350\left(N\right)\)
Câu nào sau đây là đúng ?
A. Nếu ngoại lực tác dụng lên vật bằng 0, vật vẫn chuyển động với vận tốc không đổi.
B. Sự thay đổi vận tốc của một vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó.
C. Nếu hai vật tương tác với nhau, tỉ số giữa các gia tốc của chúng bằng tỉsốgiữa các khối lượng.
D. Định luật thứ nhất của Niutơn chỉ áp dụng cho các vật chuyển động thẳng đều
Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì động năng của vật
A. giảm theo thời gian
B. không thay đổi
C. tăng theo thời gian
D. triệt tiêu
Đáp án B.
Hợp lực tác dụng lên vật bị triệt tiêu thì vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều, do đó độ lớn của vật tốc không đổi nên động năng của vật không đổi.
Một ô tô khối lượng 3 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đường nằm ngang. Người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô và ô tô chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được 10 thì dừng lại. Cường độ trung bình của lực hãm là
A. 15000 N.
B. 1500 N.
C. 10000 N.
D. 1000 N.
Chọn A.
Theo định lí biến thiên động năng:
Một ô tô khối lượng 3 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đường nằm ngang. Người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô và ô tô chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được 10 thì dừng lại. Cường độ trung bình của lực hãm là
A. 15000 N
B. 1500 N
C. 10000 N
D. 1000 N
Một ô tô có khối lượng 1200 kg, đang đứng yên bắt đầu chịu tác dụng của lực kéo động cơ theo phương song song với mặt đường nằm ngang thì chuyển động nhanh dần và sau 30 s, vận tốc của ô tô đạt 30 m/s. Cho hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m / s 2 . Độ lớn lực kéo của động cơ là
A. 1200 N.
B. 2400 N
C. 4800 N
D. 3600 N
Chọn D.
Gia tốc của ôtô là:
a = (v – v 0 )/t = (30 – 0)/30 = 1 m / s 2
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F = ma + μ m g = 1200(1 + 0,2.10) = 3600 N.
Một ô tô có khối lượng 1200 kg, đang đứng yên bắt đầu chịu tác dụng của lực kéo động cơ theo phương song song với mặt đường nằm ngang thì chuyển động nhanh dần và sau 30 s, vận tốc của ô tô đạt 30 m/s. Cho hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy 10 m / s 2 . Độ lớn lực kéo của động cơ là
A. 1200 N.
B. 2400 N.
C. 4800 N.
D. 3600 N.
Chọn D.
Gia tốc của ôtô là: a = (v – v0)/t = (30 – 0)/30 = 1 m/s2.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F = ma + mg = 1200(1 + 0,2.10) = 3600 N.
Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 23,35 N.
B. 20 N.
C. 73,34 N.
D. 62,5 N.
Chọn A.
Vật chuyển động nhanh dần đều nên quãng đường vật đi được sau 3 s sau khi ném là:
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
=> Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng:
Fc = m(g – a) = 5(10 – 5,33) = 23,35 N.