1 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí hidro= cách cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 0,3 mol HCL
a, Sau phản ứng chất nào còn dư ,dư bao nhiêu gam?
b, Tính thể tích khí hidro thu đc ở đktc?
Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm. Người ta dùng 13 gam kẽm tác dụng goàn toàn với dung dịch HCL. a) Viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. c) Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên khử 0,3 mol CuO. Tính lượng đồng kim loại sinh ra.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2----->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
1 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí hidro= cách cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 0,3 mol HCL
a, Sau phản ứng chất nào còn dư ,dư bao nhiêu gam?
b, Tính thể tích khí hidro thu đc ở đktc?
Giups mk với mk đang gấp!!!!!!!!!!!!
Cho 13 gam kẽm tác dung với 0,5 mol dung dịch HCl.
a) tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC)
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
( Cho NTK: Zn=65, H = 1, Cl = 35,5 )
Giúp mình với mìnhđang cần gấp
\(a,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \text{Vì }\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\text{ nên sau p/ứ }HCl\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\ b,\text{Chất còn dư là }HCl\\ n_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\text{ đề}}-n_{HCl\text{ phản ứng}}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl\text{ dư}}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\)
Dẫn 6,72l khí H2 đi qua 32g CuO có đun nóng đến khi có phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn và hơi nước.
a. Chất nào còn dư sau pư và dư bao nhiêu gam?
b. Lượng hidro trên được điều chế bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được (Xem thể tích dung dịch không thay đổi).
cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch có chứa 18,25g HCl
a)chất nào còn dư sau phản ứng. Khối lượng dư là bao nhiêu?
b)tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{1+35,5}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,2------->0,4--------->0,2---->0,2
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\left(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\right)\)
`=> Fe` hết, `HCl` dư, tính theo `Fe`
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=n\cdot M=0,1\cdot\left(1+35,5\right)=3,65\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
a) Ta có : PTHH : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có : \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH thì ta có : \(2n_{Fe}=n_{HCl}\)
Giả sử HCl dùng hết : \(\Rightarrow n_{Fe}\) cần dùng là : \(0,25\left(mol\right)\) không thỏa mãn
\(\Rightarrow Fe\) dùng hết ; HCl dư
Số mol HCl dư là :
\(0,5-0,2.2=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng dư của HCl là :
\(0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
b) Do Fe dùng hết nên ta tính H theo Fe
Theo PTHH : \(n_{Fe}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cho 2,7 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 24,5 gam axit sunfuric.
a) chất nào còn dư sau phản ứng , dư bao nhiêu gam?
b) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
giúp mik với
\( n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,25 0 0
0,1 0,15 0,05 0,15
0 0,1 0,05 0,15
Chất \(H_2SO_4\) dư và dư \(m=0,1\cdot98=9,8g\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
\(nAl=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(nH_2SO_4=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,1---->0,15------>0,05--------------->0,15
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,25}{3}\)
=> H2SO4 dư vs pứ
\(nH_2SO_{4\left(dư\right)}=0,25-0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(mH_2SO_4=\)\(0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(VH_2=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch loãng chứa 14,6 g axit clohidric thu được kẽm clorua và khí hidro
a.viết các phương trình phản ứng xảy ra
b.sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu mol \
c. tính thể tích của khí hidro
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,2 0,1 ( mol )
Chất dư là HCl
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2mol\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
dẫn 10,08l khí h2 vào một ống có chứa 48g fe2o3 và núng nóng tới nhiệt độ thích hợp. a) chất nào còn dư sau phản ứng? dư bao nhiêu gam? b) điều chế lượng hidro trên cần dùng bao nhiêu gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric
a)\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(m\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(m\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{ }2Fe+3H_2O\)
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,45}{3}< \dfrac{0,3}{1}->H_2dư\)
H2 còn lại sau phản ứng
\(n_{H_2\left(dư\right)}=0,3-0,15=0,15\left(m\right)\)
\(m_{H_2\left(dư\right)}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
b)\(PTHH:Zn+2HCl\underrightarrow{ }ZnCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1
số mol :0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit HCl
a) tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b) sau phản ứng nào còn dư ? dư bao nhiêu gam