Nung 47,40 gam kali pemanganat một thời gian thấy còn lại 44,04 gam chất rắn. Tính % khối lượng kali pemanganat đã bị nhiệt phân?
Đun nóng 126,4 gam kali pemanganat, thu được 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính hiệu suất
phản ứng nhiệt phân kali pemanganat và thành phần của chất rắn còn lại.
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nKMnO4 (ban đầu) = 126,4/158 = 0,8 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,6 <--- 0,3 <--- 0,3 <--- 0,3
H = 0,6/0,8 = 75%
Chất rắn còn lại: KMnO4 chưa phân hủy, K2MnO4 và MnO2 sinh ra
mKMnO4 (còn lại) = (0,8 - 0,6) . 158 = 31,6 (g)
mK2MnO4 = 0,3 . 197 = 59,1 (g)
mMnO2 = 0,3 . 26,1 (g)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{126,4}{158}=0,8mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,8 0,3
\(\Rightarrow H\) tính theo \(O_2\)
\(m_{KMnO_4phảnứng}=0,3\cdot2\cdot158=94,8g\)
Hiệu suất phản ứng:
\(H=\dfrac{94,8}{126,4}\cdot100\%=75\%\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{126,4}{158}=0,8mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,8 0,3 ( mol )
0,6 0,3 ( mol )
\(H=\dfrac{0,6}{0,8}.100=75\%\)
Nung 94,8 gam muối kali pemanganat một thời gian thu được 86,8 gam chất rắn và khí G.
a/ Cho biết khí G là khí gì? Viết PTHH của phản ứng.
b/ Tính khối lượng và thể tích khí G (đktc).
c/ Tính hiệu suất của phản ứng trên (hay tính % khối lượng KMnO4 đã phản ứng so với lượng KMnO4 ban đầu).
d/ Lượng khí G trên phản ứng vừa đủ với 39 gam kim loại T (chưa biết) có hóa trị I. Em hãy xác định T và tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Nung 47,40 gam kali penmanganat một thời gian thấy còn lại 44,04 gam chất rắn. % khối lượng kali penmanganat đã bị nhiệt phân là:
A.50%
B.70%
C.80%
D.65%
2KMnO4 = K2MnO4 + MnO2 + O2
Độ giảm khối lượng chất rắn = m O2 = 47,4 – 44,04 = 3,36 gam
Suy ra n CO2 = 3,36 : 32 = 0,105 mol => n KMnO4 tham gia = 0,105.2 = 0,21 mol.
=>% m KMnO4 phản ứng = ((0,21.158):47,4).100% = 70%
Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là
A. 20%
B. 30%
C. 50%
D. 80%
Câu 14: Nung nóng bột kali pemanganat (thuốc tím) một thời gian thu được chất rắn A. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng chất rắn A lớn hơn khối lượng thuốc tím ban đầu. |
B. Khối lượng chất rắn A nặng bằng khối lượng thuốc tím ban đầu. |
C. Không có cách nào xác định được khối lượng của chất rắn A. |
D. Khối lượng chất rắn A nhẹ hơn khối lượng thuốc tím ban đầu. |
Câu 15: Biết 16 gam R2O3 có chứa 1,8.1023 nguyên tử oxi. R là nguyên tố nào sau đây?
A. P. | B. Fe. | C. Al. | D. N. |
Câu 16: Một hợp chất có 23,08% magie, 30,77% lưu huỳnh về khối lượng còn lại là oxi. Tỉ lệ số nguyên tử Mg, S và O trong phân tử hợp chất là
A. 1:4:1. | B. 1:1:4. | C. 1:2:1. | D. 1:1:3. |
Câu 17: Khi nung hợp chất Y thu được N2, CO2, H2O. Y gồm các nguyên tố hóa học nào?
A. Chỉ có N và H. | B. Chỉ có C và O. | C. Chỉ có C, H và O. | D. Có C, H, N và có thể có O. |
nhiệt phân 22 12 gam kali pemanganat được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 20,2(g) tính % khối lượng mỗi chất có trong X
từ 61,25 g kaliclorat sẽ điều chế được bao nhiêu gam khí oxi? nếu sử dụng chất kali pemanganat để điều chế lượng oxi như trên cần một lượng kali pemanganat là bao nhiêu gam?
\(n_{KClO_3}=\dfrac{61,25}{122,5}=0,5\left(mol\right)\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\uparrow\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,5=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=32.0,75=24\left(g\right)\\ 2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\\ n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,75=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=158.1,5=237\left(g\right)\)
Nhiệt phân 24,5 gam kali clorat KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X có khối lượng giảm 7,68 gam so với khối lượng chất ban đầu .
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp rắn X
b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
Nung nóng hoàn toàn m gam kali clorat và kali pemanganat thu được V lít khí (đktc) và hỗn hớp chất rắn A trong đó khối lượng kali clorua bằng 29,8 chiếm 67,73% . Viết các PTHH, tính m và V ?