Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 và 4 gam MgO vào 245 gan dung dịch H2SO4. Để trung hòa axit dư cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 ban đầu ?
Giúp suli với các bn nha
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H 2 S O 4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
A. 0,8M và 0,6M
B. 1M và 0,5M
C. 0,6M và 0,7M
D. 0,2M và 0,9M
Chọn A
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H 2 S O 4 lần lượt là x và y (M)
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 ml dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
A. Magie
B. Canxi
C. Bari
D. Beri
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 mL dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
A. Magie.
B. Canxi.
C. Bari.
D. Beri.
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 mL dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
A. Magie.
B. Canxi.
C. Bari.
D. Beri.
Đáp án A
M + H2SO4 → MSO4 + H2 (1)
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (2)
Mà
M là Magie
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1 m vào 50 ml vào dung dịch H2SO4 khi H2SO4 được trung hòa hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 ml dung dịch NaOH A viết BTHH của phản ứng Tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu Nêu cách nhận biết thời điểm H2SO4 trung hòa hoàn toàn
\(A.2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ n_{NaOH}=0,04.1=0,04mol\\ n_{H_2SO_4}=0,04:2=0,02mol\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4M\)
Cho quỳ tím vào dd \(H_2SO_4\) rồi nhỏ từ từ dd \(NaOH\) vào. Đến khi thấy quỳ tím từ màu đỏ trở về màu tím thì đó là thời điểm \(H_2SO_4\) được trung hoà hoàn toàn.
Hòa tan hoàn toàn 8g CuO vào dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 240ml dung dịch NaOH 0.5M và thu được dung dịch A
a)Thể tích H2SO4 đã dùng?b) Nồng độ mol của các chất trong dung dịch A?
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(0.1...........0.1.........0.1\)
\(n_{NaOH}=0.24\cdot0.5=0.12\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(0.12..........0.06\)
\(n_{H_2SO_4}=0.1+0.06=0.16\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.16}{1}=0.16\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.06}{0.16}=0.375\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.16}=0.625\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thu được 200 ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch A.
a)
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$n_{Ba(OH)_2} = n_{BaO} = \dfrac{30,6}{153} = 0,2(mol)$
$C_{M_{Ba(OH)_2}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
b)
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít)$
Để trung hòa a gam dung dịch NaOH 10 % cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được
dung dịch X.
(a) Viết PTHH xảy ra và tính a
(b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X biết axit H2SO4 đã dùng có D = 1,2 g/ml
\(a,n_{H_2SO_4}=1.0,1=0,1(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{naOH}=2n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,2.40}{10\%}=80(g)\\ b,m_{dd_{H_2SO_4}}=1,2.100=120(g)\\ n_{Na_2SO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{80+120}.100\%=7,1\%\)
Hòa tan hoàn toàn 22,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 72,55.
B. 81,55.
C. 81,95.
D. 72,95.
Đáp án A
Phản ứng vừa đủ ⇒ Bảo toàn nguyên tố Hidro:
nH2O = (0,35 × 2 + 0,7 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,5 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 22,1 + 0,35 × 98 + 0,7 × 36,5 – 0,5 × 18 – 0,2 × 2 = 72,55(g).