Cho 13g Zn vào dung dịch HCl dư
a, Viết phương trình
b,Tính thể tích H2
c, Tính khối lượng axit đã dùng biết dư 6g
giúp mình với !!! mình đang cần gấp.........pleaseeee
Cho m gam Zn phản ứng với lượng dư dung dịch axit HCl nồng độ 2,8M, thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng và tính m.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết rằng axit dư 10% so với lượng phản ứng.
c/ Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,04 g/ml. Tính khối lượng dung dịch HCl.
d/ Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan có trong dung dịch X.
Cho m gam Zn phản ứng với lượng dư dung dịch axit HCl nồng độ 2,8M, thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng và tính m. 22,75 gam
b/ Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết rằng axit dư 10% so với lượng phản ứng. 0,275 lít
c/ Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,04 g/ml. Tính khối lượng dung dịch HCl. 286 gam
d/ Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan có trong dung dịch X.
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,35.65=22,75\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{H_2}=0,7\left(mol\right)\)
Mà: axit dùng dư 10% so với lượng pư.
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,7+0,7.10\%=0,77\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,77}{2,8}=0,275\left(l\right)\)
c, Ta có: \(D=\dfrac{m}{V}\Rightarrow m_{ddHCl}=0,275.1000.1,04=286\left(g\right)\)
d, Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\)
Dd X gồm: ZnCl2 và HCl dư.
nHCl dư = 07.10% = 0,07 (mol)
Ta có: m dd sau pư = mZn + m dd HCl - mH2 = 308,05 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,35.136}{308,05}.100\%\approx15,452\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,07.36,5}{308,05}.100\%\approx0,829\%\end{matrix}\right.\)
Cho 13g kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) lấy dư, sau phản ứng hoàn toàn.
a, Viết PTHH của phản ứng.
b, Tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra?
c, Nếu cho 13g kẽm (Zn) ở trên vào 200g dung dịch HCl 9.125%, sau phản ứng hoàn toàn, tính khối lượng các chất tan trong dung dịch thu được?
Mk đang cần gấp, các bạn giúp mk vs ạ, camon các bn nhiều.
a, Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
b, nZn=\(\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
Ta có: 1 mol Zn ---> 1 mol H2
nên 0,2 mol Zn ---> 0,2 mol H2
VH2=0,2.22,4=4,48 mol
cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo phương trình Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 a) tính số mol kẽm b) tính thể tích H2 c) tinhs khối lượng axit đã dùng
mik cũng ko bt đúng hay sai
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a)nZn=\(\frac{13}{65}\)=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nH2=nZn=0,2(mol)
nHCl=2nZn=0,4(mol)
b)VH2=22,4.0,2=4,48(lít)
c)mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
Cho 39 gam kim loại Zinc ( Zn ) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid ( HCl ) dư thu được muối ironcholoride ( ZnCl2 ) và khí hydrogen ( H2 )
a, Viết phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính khối lượng HCl cần dùng
c, Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn
d, Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng có hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{39}{65}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
d, - Quỳ tím hóa đỏ do HCl dư.
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
a. Viết phương trình hóa học .
b. Tính nồng độ mol dung dịch cần dùng ?
c. Tính thể tích khí H2 (đkc) thu được
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
c) \(n_{H2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H2\left(dkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
Cho 13g kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) lấy dư, sau phản ứng hoàn toàn.
a, Viết PTHH của phản ứng, tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra.
b, Tính khối lượng muối (ZnCl2) thu được khi khô cạn dung dịch sau phản ứng.
a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = nZn = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
b) Theo pt: nZnCl2 = nZn = 0,2 mol
=> mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2g
cho 13g zn tác dụng vừa đủ với 146g dung dịch hcl. a, viết pthh. b, tính thể tích H2 được tạo thành ở (đktc). c, tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCL đã dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4......................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{14.6}{146}\cdot100\%=10\%\)
Cho 13 g kim loại kẽm ( Zn ) vào dung dịch axit clohiđric ( HCl ) thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b) mHCl = 14,6 (g)
V H2 = 4,48 (l)
Giải thích các bước:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
Theo PTHH: nHCl = 2.nZn = 0,4 mol
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c) nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)