giúp mình vs ạ :lập CT của hop chat X biết thành phần về khối lượng là %.C =40%,O=53,33%,và 6,56%H biết PTK của X là 60đvC
Câu 2: Acetic acid có thành phần % theo khối lượng các nguyên tố là: 40%C, 6,67%H, 53,33%O. Biết khối lượng mol của acetic acid là 60 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của acetic acid. ( C = 12, O = 16, H = 1)
Trong 1 mol acetic acid:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=60.40\%=24\left(g\right)\\m_H=60.6,67\%=4\left(g\right)\\m_O=60-24-4=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là \(C_2H_4O_2\)
Một hợp chất khí X có thành phần trăm theo khối lượng là: 94,12%S và 5,88%H. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất, biết tỉ khối của khí X đối với hidro là 17.
Giúp mình với ạ mình xin mọi người
MX = 17.2 = 34 (g/mol)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}=2\left(g\right)=>n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
\(\%H=100\%-53,33\%-6,67\%=40\%\)
\(A:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40\%}{12}:\dfrac{6,67\%}{1}:\dfrac{53,33\%}{16}=1:2:1\)
\(\Rightarrow A=\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=2.M_{NO}=2.30=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\left(12+2+16\right).n=60\Rightarrow n=2\Rightarrow A:C_2H_4O_2\)
câu 15: cho hợp chất x biết thành phần % các nguyên tố của hợp chất x là 40%cacbon , 53,33% oxi và 6,67% hidrogen . khối lượng mol là 60gam .tìm công thức háo học của hợp chất x.
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz (x, y, z nguyên dương).
– Từ kết quả phân tích định lượng, lập được hệ thức:
\(x:y:z\)=\(\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,3}{16}=1:2:1\)
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là( CH2O)n
mà M =60 đvC
=>n =2
=>CTHH=C2H4O2
Gọi CTHH : CxHyOz
\(n_C=\dfrac{60.40\%}{12}=2\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{60.53,33\%}{16}=2\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{60.6,67\%}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH : C2H4O2
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
x:y:z=\(\dfrac{40\%}{12}:\dfrac{6,67\%}{1}:\dfrac{53,33\%}{16}\)=1:2:1.
CTPT của X là (CH2O)n, mà MX=60 g/mol. Suy ra X là C2H4O2.
Câu 1: Hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố C và H, biết % về khối lượng ác nguyên tố là 82,76%C, còn lại là H. Lập công thức hóa học của A, biết PTK của A là 58đvc
Câu 2: Hợp chất A tạo bởi 3 nguyên tố C, H và O, biết % về KL các nguyên tố là 60%C, 13,33%H, còn lại là O. Lập CTHH của A, biết PTK của A là 60đvc.
Câu 1:
Công thức chung: \(C_xH_y\)
Khối lượng của nguyên tố C \(=58.\frac{82,76}{100}=48\) (đvC)
Khối lượng của nguyên tố H \(=58-48=10\) (đvC)
Số nguyên tử C \(=\frac{48}{12}=4\)
Số nguyên tử H \(=\frac{10}{1}=10\)
CTHH: \(C_4H_{10}\)
Câu 2:
Công thức chung: \(C_xH_yO_z\)
Khối lượng của nguyên tố C \(=60.\frac{60}{100}=36\) (đvC)
Khối lượng của nguyên tố H \(=60.\frac{13,33}{100}=8\) (đvC)
Khối lượng của nguyên tố O \(=60-\left(36+8\right)=16\) (đvC)
Số nguyên tử C \(=\frac{36}{12}=3\)
Số nguyên tử H \(=\frac{8}{1}=8\)
Số nguyên tử O \(=\frac{16}{16}=1\)
CTHH: \(C_3H_8O\)
Một hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng : 40% Cacbon, 6,67% Hidro , 53,33% Oxi ; Phân tử khối là 60 đvc ; Hãy lập công thức hóa học của X
Trong 1 mol X:
\(n_C=\dfrac{60.40\%}{12}=2(mol)\\ n_H=\dfrac{60.6,67\%}{1}=4(mol)\\ n_O=\dfrac{60.53,33\%}{16}=2(mol)\\ \Rightarrow CTHH_X:C_2H_4O_2\)
Gọi CTHH của X là: \(\left(H_xC_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40\%}{12}:\dfrac{6,67\%}{1}:\dfrac{53,33\%}{16}=3,3:6,67:3,33=1:2:1\)
Vậy CTHH của X là: \(\left(HC_2O\right)_n\)
(Hình như đề sai)
Trong một mol hợp chất có:
\(m_{Mg}=120.20\%=24g\)
\(\rightarrow n_{Mg}=\frac{24}{24}=1mol\)
\(m_S=120.26,67\%\approx32g\)
\(\rightarrow n_S=\frac{32}{32}=1mol\)
\(m_O=120.53,33\%\approx64g\)
\(\rightarrow n_O=\frac{64}{16}=4mol\)
Vậy CTHH của hợp chất \(MgSO_4\)
Cho khí H2 tác dụng vừa đủ với 40 gam hỗn hợp x gồm Fe2O3 và CuO, biết thể tích khí H2 cần dùng là 14,56 lít. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các oxit trong hỗn hợp X?
Mn giúp mk vs ạ, mk đang cần gấp, camon ạ.
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow160x+80y=40\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}+n_{CuO}=3x+y\left(mol\right)\)
⇒ 3x + y = 0,65 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,15.160}{40}.100\%=60\%\\\%m_{CuO}=40\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Hợp chất hữu A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 40%C; 6,7%H; 53,3%O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng phân tử ( ptk) của A là 60
CTDC là : CxHyOz
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là :
\(m_C=\frac{M_A\times\%C}{100\%}=\frac{60\times40\%}{100\%}=24\left(g\right)\)
\(m_H=\frac{M_A\times\%H}{100\%}=\frac{60\times6,7\%}{100\%}=4\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_A\times\%O}{100\%}=\frac{60\times53,3\%}{100\%}=32\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{m}{M}=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{m}{M}=\frac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m}{M}=\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol hợp chất A có 2 mol C , 4 mol H , 2 mol O
CTT C2H4O2
mC = (60x40):100 = 24 (g)
mH = (6,7x60): 100 = 4 (g)
mO = (53,3x60):100 = 32 (g)
Suy ra:
nC = 24:12 = 2 (mol)
nH = 4:1 = 4 (mol)
nO = 32:2 = 2 (mol)
Vậy CTHH là: C2H4O2
mC = (60x40):100 = 24 (g)
mH = (6,7x60): 100 = 4 (g)
mO = (53,3x60):100 = 32 (g)
Suy ra:
nC = 24:12 = 2 (mol)
nH = 4:1 = 4 (mol)
nO = 32:16 = 2 (mol)
Vậy CTHH là: C2H4O2