Cho 12g CuO khử bằng CO trong 1 thời gian thì thu được rắn A có khối lượng là 10,4g. Tính m từng chất trong rắn A.
Cho 1 luồng khí H2 đi qua bột CuO đun nóng thu được hỗn hớp 2 chất rắn trong đó có 3,2g chất rắn màu đỏ.Nếu cho luồng khí H2 có thể tích 2,24l đi qua tiếp thì thu được 1 chất rắn duy nhất có màu đỏ:
a,Tính thể tích H2 lần thứ nhất đã khử CuO.
b,tính khối lượng CuO đã bị khử ở lần thứ hai.
c,tính khối lượng CuO đã dùng ban đầu.
d,tính khối lượng Cu thu được trong lần thứ hai
Câu 4: Hỗn hợp A gồm bột CuO và Fe2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1: 2.
a. Tính khối lượng từng chất có trong 24 g hỗn hợp A.
b. Khử hoàn toàn hỗn hợp A bằng khí H2. Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.
c. Lấy toàn bộ chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 g axit HCl. Tính khối lượng chất rắn còn
lại sau phản ứng.
\(\left\{{}\begin{matrix}CuO:a\\Fe2O3:2a\end{matrix}\right.\)
a.\(80a+320a=24\Leftrightarrow a=0.06\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CuO=0.06\\Fe2O3=0.12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}CuO=4.8g\\Fe2O3=19.2g\end{matrix}\right.\)
b.\(CuO+H2\rightarrow Cu+H2O\)
a a a
\(Fe2O3+3H2\rightarrow2Fe+3H2O\)
2a 6a 4a
\(\Rightarrow V_{H2}=\left(a+6a\right)\times22.4=9.408l\)
c.nHCl = 0.2 mol
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl2+H2\)
0.1 0.2
m chất rắn còn lại = mCu + m Fe ban đầu - m Fe bị hòa tan
= \(a\times64+4a\times56-0.1\times56=11.68g\)
Dẫn V lít khí H2 khử vừa đủ 32 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 trong đó CuO chiếm 50% khối lượng?
a. Tính V.
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau thí nghiệm
c. Hòa tan hoàn toàn chất rắn thu được sau thí nghiệm bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
H2+CuO->Cu+H2O
0,2---0,2-----0,2
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1-------0,3-------0,2
m CuO=32.\(\dfrac{50}{100}\)=16g
=>n CuO=\(\dfrac{16}{80}\)=0,2 mol
=>m Fe2O3=16g=>n Fe2O3=0,1 mol
=>m =mFe+m Cu=0,2.64+0,2.56=24g
c)Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,2---------------------0,2
=>m FeSO4=0,2.102=20,4g
Câu 7: Dẫn luồng khí CO đi qua ống chứa 56gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian ta thu được 48,8gam chất rắn X. Biết khí CO khử Fe2O3 thành Fe
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng Fe có trong rắn X
Câu 9: Cho các chất : nitơ lỏng, amoniac lỏng, phốt phua kẽm, cacbonic rắn, sô đa, đá vôi, silic, silicagen
Mỗi câu hỏi dưới đây, học sinh chỉ được nêu đúng 1 hoá chất thích hợp (trong các hoá chất nêu trên)
a) Chất làm thuốc diệt chuột
b) Chất dùng làm chất hút ẩm
c) Chất dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt
d) Chất gây lạnh trong các thiết bị, máy móc làm lạnh
Câu 7
a) Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{56}{160}=0,35\left(mol\right)\)
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
_a---------------------->2a
=> 160(0,35-a) + 56.2a = 48,8
=> a = 0,15
=> nFe = 2a.56 = 16,8 (g)
Câu 9
a) phốt phua kẽm
b) silicagen
c) sô đa
d) cacbonic rắn
Khử 12g CuO sau 1 thời gian thấy tồn tại 10g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng khử CuO
\(n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\underrightarrow{BTNT.Cu}n_{Cu}+n_{CuOdư}=0,15\\m_{\text{chất rắn}}=64n_{Cu}+80n_{CuOdư}=10\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,125\left(mol\right)\\n_{CuOdư}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{CuOpư}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,125}{0,15}.100\%=83,33\%\)
Khử m gam Fe2O3 bằng CO sau một thời gian thu được 12g chất rắn A gồm Fe, Fe2O3 dư, Fe3O4, FeO. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A trong 61,25g dd H2SO4 80% dư thu được dd B và V lít khí (đktc). Cho 218,75ml dd NaOH 2M tác dụng hết với dd B thu được 13,375g kết tủa. Tính khối lượng m và B.
Cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị, đề có vài chỗ sai em đã sửa lại. Mong cô giúp đỡ.
Cho cmt xàm nhé, đánh dấu khỏi thất lạc
Hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , CuO, Al, trong đó oxi chiếm 21,52% khối lượng. Cho 13,44 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X ( t 0 ), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 19,33. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 đặc dư thu được dung dịch chứa 2,87m gam muối và 29,12 lít khí NO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 44,6
B. 22,3
C. 80
D. 25,4
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít khí CO (đktc), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19. Cho chất rắn Y tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch T và 10,752 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T, thu được 5,184m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 57,645.
B. 17,300.
C. 25,620.
D. 38,430.
Đáp án B
♦ CB1: 0,6 mol CO + O → 0,225 mol CO + 0,375 mol CO2.
||→ nO trong Y = nO trong X – nO bị CO lấy
= 0,2539m ÷ 16 – 0,375 mol.
♦ CB3: BT e kiểu "mới":
∑nNO3– trong muối KL = 3nNO + 2nO trong Y
= 0,2539m ÷ 8 + 0,69 mol.
||→ mmuối = mKL + mNO3–
= 0,7461m + 62 × (0,2539m ÷ 8 + 0,69) = 5,184m
Giải phương trình → yêu cầu giá trị của m ≈ 17,320 gam
Hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít khí CO (đktc), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 19. Cho chất rắn Y tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch T và 10,752 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T, thu được 5,184m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 57,645.
B. 17,300.
C. 25,620.
D. 38,430.