CTHH của Natri với nhóm chức CH3 COO là CH3COONa.Hãy xác định CTHH của nhóm chức CH3COO với Ca.Tính PTK hợp chất.
Phân hủy hợp chất A thu được 7,45g hợp chất B và 3,36l khí oxi . Trong B có 52,35%k ;47,65%cl Xác định CTHH của B và A biết CTHH trùng với CTĐGN
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_O=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_K=7,45.52,35\%=3,9\left(g\right)\\m_{Cl}=7,45-3,9=3,55\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\\n_{Cl}=\dfrac{3,55}{35,5}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Đặt CTHH của A là KxClyOz (x, y, z nguyên dương)
=> \(x:y:z=n_K:n_{Cl}:n_O=0,1:0,1:3=1:1:3\)
=> A có CTĐGN là KClO3
Vì A có CTPT trùng với CTĐGN nên A là KClO3
Một hợp chất x có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O.Biết tỉ lệ khối lượng của C đối với O là mC.mO=3:8.Xác định CTHH của x
Cacbohidrat là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm –OH và có nhóm:
A. Cacboxyl
B. Hydroxyl
C. Anđehit
D. Cacbonyl
Đáp án D
Cacbohidrat là hợp chất có nhiều nhóm -OH và có nhóm cacbonyl (C=O)
- Nhóm cacboxyl: -COO
- Nhóm hydroxyl: -OH
Cho 7,4 gam hợp chất A tác dụng với 5,6 gam oxi thu được 3.36 lít khí CO2 và H2O
biết PTK của hợp chất A là 74 đvc
a) Xác định CTHH của A
b) Tính thể tích của CO2 và H2O khi cho 22.2 gam hợp chất A tác dụng với 10.08 lít khí oxi
Một hợp chất có khối lượng mol bằng 385g/mol, trong đó Zn= 50,65%; P = 16,1%, còn lại là O. Xác định CTHH của hợp chất.
\(\%_{O}=100\%-50,65\%-16,1\%=33,25\%\)
Trong 1 mol hợp chất:
\(\begin{cases} n_{Zn}=\dfrac{385.50,65\%}{65}\approx3(mol)\\ n_{P}=\dfrac{385.16,1\%}{31}\approx2(mol)\\ n_{O}=\dfrac{385.33,25\%}{16}\approx8(mol) \end{cases}\)
Do đó CTHH hợp chất là \(Zn_3(PO_4)_2\)
Một hợp chất có khối lượng mol bằng 385g/mol, trong đó Zn= 50,65%; P = 16,1%, còn lại là O. Xác định CTHH của hợp chất.
\(\%O=100-50.65-16.1=33.25\%\)
CTHH là : \(Zn_xP_yO_z\)
\(\%Zn=\dfrac{65x}{385}\cdot100\%=50.65\%\)
\(\Rightarrow x=3\)
\(\%P=\dfrac{31y}{385}\cdot100\%=16.1\%\)
\(\Rightarrow y=2\)
\(M=65\cdot3+31\cdot2+16z=385\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow z=8\)
\(CTHH:Zn_3\left(PO_4\right)_2\)
Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 và phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
(1) X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. (2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.
(3) X có nhóm chức este. (4) X có phản ứng với Na.
(5) X là hợp chất đa chức. (6) X chứa liên kết ba đầu mạch.
Số kết luận đúng về X là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án A
Các kết luận đúng là: (1), (3), (5)
1, Chứng minh rằng TB là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể
2, Đặc điểm nào của Tb cơ phù hợp với chức năng co cơ
3, Thành phần hóa học của xg có ý nghĩa gì đối với chức năng của xg
1)
Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể: Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ các tế bào. Ví dụ: tế bào xương, tế bào cơ, tế bào biểu bì vách mạch máu, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu, tế bào biểu bì ở niêm mạc dạ dày, các tế bào tuyến,... Tế bào là đơn vị chức năng : Nhờ có hoạt động sống của tế bào (trao đổi chất, lớn lên và phân chia, cảm ứng) mà cơ thể thực hiện các chức năng sống (trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, cảm ứng) Ví dụ : Hoạt động của các tơ cơ trong tế bào giúp bắp cơ co, dãn. Các tế bào cơ tim co, dãn giúp tim có bóp tạo lực đẩy máu vào hệ mạch giúp hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất. Các tế bào của hệ hô hấp thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường. Các tế bào tuyến tiết dịch vào ống tiêu hóa của hệ tiêu hóa để biến đổi thức ăn về mặt hóa học.2)
Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên tế bào cơ dài. Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.3)
Chất hữu cơ là chất kết dính đảm bảo tính đàn hồi của xương
Chất vô cơ(canxi và phốt pho) làm tăng độ cứng rắn của xương
Sự kết hợp giữa chất hữu cơ và chất vô cơ đảm bảo cho xương vừa rắn chắc vừa đàn hồi là cột trụ của cơ thể
Hợp chất M có CTHH là AB2, trong đó A chiếm 46,67% theo khối lượng. Trong hạt nhân của A có n-p=4. Còn trong hạt nhân của B có n=p.Tổng số proton trong AB2 là 58. Xác định số proton, số nơtron trong A và B?
Tổng số proton trong AB2 là 58 hạt → ZA + 2.ZB = 58
Trong hạt nhân A có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt → -ZA + NA = 4 (*)
Trong hạt nhân B, số notron bằng số proton → ZB = NB
MM =ZA + NA + 2.ZB + 2.NB = (ZA + 2.ZB ) + NA + 2NB
= 58 + NA + 58 - ZA = 116 + NA - ZA
A chiếm 46,67% về khối lượng
=> \(Z_A+N_A=\dfrac{7}{15}\left(116+N_A-Z_A\right)\)
=> \(22Z_A+8N_A=812\) (**)
Từ (*), (**) =>\(\left\{{}\begin{matrix}-Z_A+N_A=4\\22Z_A+N_A=812\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=26\left(Fe\right)\\N_A=30\end{matrix}\right.\) => ZA = P = E =26
=> \(Z_B=\dfrac{58-26}{2}=16\left(S\right)\)
=> ZB = P = N = E =16