Tính số khối đồng vị còn lại của các nguyên tố sau biết mỗi nguyên tố có hai đồng vị bền: a. ( 27% ), b. ( 75,8 % ) ,
Nguyên tố đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị bền có tổng số khối của 2 đồng vị bằng 128. Biết đồng vị 1 chiếm 25% và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,5. Xác định số khối của mỗi đồng vị.
Gọi a,b lần lượt là số khối của đvi 1 và đvi 2
Theo đề ta có:
\(63,5=\dfrac{a\cdot25+b\cdot75}{100}\\ < =>25a+75b=6350\\ < =>25\left(a+3b\right)=6350\\ < =>a+3b=254\left(^1\right)\)
Lại có tổng số khổi của 2 đvi là 128
\(< =>a+b=128\left(^2\right)\)
Từ (1) và (2) giải hệ ta được:
\(a=65;b=63\)
Vậy Số khổi của đvi 1 là 65
số khối của đvi 2 là 63
hóa học 10 tính nguyên tử khối của đồng vị còn lại nếu biết nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 79,91. biết X có hai đồng vị trong đó đồng vị 79X chiếm 54,5% số nguyên tử
Đặt x nguyên tử khối của đồng vị còn lại
Ta có : \(\overline{M}=\dfrac{54,5.79+\left(100-54,5\right).x}{100}=79,91\)
\(\rightarrow x=81\)
Vậy nguyên tử khối của đồng vị còn lại : \(^{81}X\)
một nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 92. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện 5 hạt. Hỏi: a. viết kí hiệu nguyên tử R b. biết nguyên tố R có 2 đồng vị. tìm đồng vị còn lại của R biết nó chiểm 27% và nguyên tử khối trung bình của R là 63,54
Đề này thiếu rồi em, hơn 5 hạt là trong hạt nhân hay hơn hạt mang điện dương?điện âm?
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị bền. Biết đồng vị R 7 79 chiếm 54,5%. Số khối của đồng vị thứ hai là:
A. 80
B. 81
C. 82
D. 83
Bài 5. Xác định thành phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vịi: a) Nguyên từ Bo (A = 10,812), Bo có 2 đồng vị B và "B . b) Nguyên tố C có 2 đồng vị bền ?C và l³C. Ac= 12,011. c) Neon có 2 đồng vị có số khối bằng 20 và 22, biết rằng A của Ne bằng 20,18.
\(a,\\ Đặt:\%^{10}B=a\\\%^{11}B=100\%-a\\ \overline{A}_B=10,812\\ \Leftrightarrow\dfrac{10a+11\left(100\%-a\right)}{100\%}=10,812\\ \Leftrightarrow a=18,8\%\\ \Rightarrow\%^{10}B=18,8\%;\%^{11}B=81,2\%\)
\(b,\\ Đặt:\%^{12}C=a\\ \%^{13}C=100\%-a\\ \overline{A}_C=12,011\\ \Leftrightarrow\dfrac{12a+13.\left(100\%-a\right)}{100\%}=12,011\\ \Leftrightarrow a=98,9\%\\ \Rightarrow\%^{12}C=98,9\%;\%^{13}C=1,1\%\)
\(c,Đặt:\%^{20}Ne=a\Rightarrow\%^{22}Ne=100\%-a\left(a>0\right)\\ Vì:\overline{A}_{Ne}=20,18\\ \Leftrightarrow\dfrac{20.a+22.\left(100\%-a\right)}{100\%}=20,18\\ \Leftrightarrow a=91\%\\ \Rightarrow\%^{20}Ne=91\%;\%^{22}Ne=9\%\)
Gọi :
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 63Cu là a
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 65Cu là b
Ta có :
\(a + b = 100\%\\ 63.a\% + 65.b\% = 63,54\)
Suy ra : a = 73% ; b = 27%
\(\)Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu(NO3)2 là :
\(\dfrac{63.73\%}{63,54+ 14.2 + 16.6}.100\% = 24,52\%\)
Nguyên tố Y có hai đồng vị bền, đồng vị thứ nhất có 29 proton và 24 notron, đồng thì thứ 2 hơn đồng vị thứ nhất 2 notron. Biết nguyên tử khối trung bình của Y là 63,54. Tỉ lệ % của mỗi đồng vị thứ nhất và thứ 2 lần lượt là
Nguyên tố Cu có hai đồng vị, có nguyên tử khối trung bình là 63,546. Trong đó đồng vị63Cu chiếm 72,7%. Tìm số khối của đồng vị còn lại.
Ta có: \(\overline{M}=\dfrac{72,7.63+29,3.x}{100}\Leftrightarrow x=\dfrac{100.63,546-72,7.63}{29,3}=65\)
2. Magie có hai đồng vị X và Y. Đồng vị X có số khối là 24. Đồng vị Y hơn X một nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg, biết số nguyên tử trong hai đồng vị tỉ lệ X : Y = 2 : 3.
3. Nguyên tố brom có 2 đồng vị X, Y với tỉ lệ số nguyên tử X/Y = 27/23. Hạt nhân nguyên tử brom có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị X có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử của đồng vị Y nhiều hơn trong đồng vị X là 2. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố brom.
Y hơn X 1 n
Giả sử có 5 mol hỗn hợp X Y thì theo tỉ lệ nguyên tử