Cho 3,36 g hỗn hợp gồm kim loại R thuộc nhóm IIA và oxit của nó tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Tìm kim loại R?
Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm kim loại R và oxit của R (R thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch HCl 14,6%, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Tìm R
b. Tính % các chất trong X
b. Tính C% chất tan trong dung dịch Y
Cho 3,6 g một kim loại R nhóm IIA tác dụng với V (ml) dd HCl 2M thu được 3,36 lít khí (đkc) và dd
B.
a) Tìm tên kim loại R.
b) Tính V và nồng độ mol của các dung dịch trong B.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
____0,15<-----------------0,15
=> \(M_R=\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(Mg\right)\)
b)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
__________0,3<-----0,15<---0,15
=> \(V=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
\(C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)
Cho 3,6 g một kim loại R nhóm IIA tác dụng với V (ml) dd HCl 2M thu được 3,36 lít khí (đkc) và dd
B.
a) Tìm tên kim loại R.
b) Tính V và nồng độ mol của các dung dịch trong B.
\(a.n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_R=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{3,6}{0,15}=24\\ \)
\(\Rightarrow R\) là \(Magie\left(Mg\right)\)
\(b.n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{n_{HCl}}{C_M}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)=150ml\)
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{ddMgCl_2}}=\dfrac{n_{MgCl_2}}{V}=\dfrac{0,15}{0,15}=1\left(M\right)\)
Để hoà tan hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 5M. Kim loại R là
A. Ba
B. Ca
C. Be
D. Mg
Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba
B. Ca
C. Be
D. Mg
Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là:
A. Be
B. Ca
C. Ba
D. Mg
Ta có nR = x, nRO = y.
R(x+y)+16y=6,4.
x+y=0,2.
=> 16<R<32.
=> R là magie
=> Đáp án D
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại nhóm IIA , thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít H 2 (đkc). Hai kim loại là
A. Ca và Sr.
B. Be và Mg.
C. Sr và Ba.
D. Mg và Ca.
cho 4 g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCL thu được thể tích khívà dung dịch b chứa 11,1 gam hỗn hợp 2 muối a Tính thể tích và nồng độ mol của dung dịch HCl Bchứa 11,1 gam gồm 2 muối.
a)Tính thể tích và nồng độ mol của dung dịch HCl .
b) xác định kim loại và phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp A Biết rằng trong hỗn hợp a
cho 6,6g 1 hỗn hợp gồm 2 kim loại nằm ở 2 chu kì lên tiếp và đều thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL thu được 5,04l khí H(đktc) và d u n g dịch Y
a.tìm 2 kim loại
b.xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
HD:
Gọi M là kim loại trung bình của 2 kim loại nói trên.
M + 2HCl ---> MCl2 + H2
Số mol M = sô mol H2 = 5,04/22,4 = 0,225. Phân tử khối trung bình M = 6,6/0,225 = 29,33 Như vậy 2 kim loại cần tìm là Mg (24) và Ca (40).
Gọi x, y là số mol tương ứng của 2 kim loại trên. Ta có:
x + y = 0,225 và 24x + 40y = 6,6. Giải hệ thu được x = 0,15 như vậy %Mg = 0,15.24/6,6 = 54,54% còn lại là % của Ca.