Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ vói 1 lượng oxit tạo ra bao nhiêu kẽm oxit ? Cần nhiệt phân bao nhiêu kmno4 để lấy đủ oxi?
Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 6,5 gam kim loại Kẽm trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được Kẽm oxit (ZnO)
a. Tính khối lượng Kẽm oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Đồng trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được một chất rắn Đồng (II) oxit (CuO).
a. Tính khối lượng Đồng (II) oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 5. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Magie trong khí oxi ở nhiệt độ cao thu được một chất rắn Magie oxit (MgO).
a. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali Clorat (KClO3) cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Cho phản ứng:
F e N O 3 3 − t o → F e 2 O 3 + N O 2 ↑ + O 2 ↑
Cần lấy bao nhiêu gam F e N O 3 3 để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bari tạo thành 36,72 gam oxit?
cho phản ứng FE(NO3)3--->fe203+no2+o2 lấy bao nhiêu gam FE(NO3)để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bải tạo thành 36,72gam oxit
cho phản ứng FE(NO3)3--->fe203+no2+o2 lấy bao nhiêu gam FE(NO3)để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bải tạo thành 36,72gam oxit
\(n_{Ba}=\dfrac{36,72}{153}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : 2Ba + O2 -> 2BaO
0,24 0,12 0,24
PTHH : 4Fe(NO3)3 \(\underrightarrow{t^0}\) 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
0,16 0,12
=> \(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,16.242=38,72\left(g\right)\)
\(4Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe_2O_3+12NO_2+3O_2\\ 2Ba+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2BaO\\ n_{BaO}=\dfrac{36,72}{153}=0,24\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.0,24=0,12\left(mol\right)\\ n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{4}{3}.0,12=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=242.0,16=38,72\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên
nAl=16,2/27= 0,6(mol)
a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/4 . nAl=3/4 . 0,6= 0,45(mol)
=> V(O2,đktc)=0,45 x 22,4=10,08(l)
b) nAl2O3= nAl/2=0,6/2=0,3(mol)
=>mAl2O3=102. 0,3= 30,6(g)
c) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.nO2=2. 0,45=0,9(mol)
=>mKMnO4= 158 x 0,9= 142,2(g)
Bài 5.Đốt cháy 13g kẽm trong 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được kẽm oxit. Hãy tính:
a.Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu gam?
b.Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành Zn = 65 O = 16
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
LTL: 0,2/2 < 0,2 => O2 dư
nO2 (p/ư) = 0,2/2 = 0,1 (mol)
mO2 (dư) = (0,2 - 0,1) . 32 = 3,2 (g)
nZnO = nZn = 0,2 (mol)
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
hóa 8 một lượng kẽm tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl sinh ra kẽm clorua và 6,72 lít khí hiđro a. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng b. nếu dùng lượng khí hiđro ở trên để khử 48g sắt (3) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(.........0.6............0.3\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.6}{0.3}=2\left(M\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(1..............3\)
\(0.3..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.3}{3}\Rightarrow Fe_2O_3dư\)
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\cdot0.3=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
đốt cháy 16g kim loại đồng trong khí oxi
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng đồng (II) oxit tạo thành
c) tính thể tích oxi cần dùng ( đktc)
d) để có được lượng khí oxi ở trên, cần nhiệt phân bao nhiêu gam KMnO4
PTHH : 2Cu + O2 ---> 2CuO (1)
2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Từ gt => nCu =16:64 = 0,25 (mol)
Từ (1) và gt => nCu = nCuO = 2 nO2
=> nCuO = 0,25 mol
nO2 = 0,125 mol
=> mCuO = 0,25 x 80 = 20 (g)
VO2 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l)
Từ (2) => nKMnO4 = 2 nO2
=> nKMnO4 = 0,25
=> mKMnO4 = 0,25 x 158 = 39,5(g)
Cho 1 viên kẽm vào 150ml dd HCl 0,3M
a. Tính khối lượng viên kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch trên
b. Tính thể tích H2 sinh ra ( ở đktr)
c. Nếu viên kẽm có khối lượng 19,5 gam phản ứng với lượng HCl trên thì khối lượng mối tạo thành là bao nhiêu?
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,3.0,15=0,045\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{0,045}{2}=0,0225\left(mol\right)\\ a,m_{Zn}=0,0225.65=1,4625\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=22,4.0,0225=0,504\left(l\right)\\ c,n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,045}{2}\Rightarrow Zndư\\ \Rightarrow n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,045}{2}=0,0225\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,0225.136=3,06\left(g\right)\)