Hòa tan hoàn toàn m (g) magie oxit trong 200g
dung dịch H2SO4 19,6 %.
a)Tính khối lượng magie oxit đã phản ứng.
b) Tính khối lượng và C% muối trong dung dịch
sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 16g sắt (III) oxit trong m (g)
dung dịch HCl 7,3%.
a)Tính khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng.
b) Tính C% muối trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,6 0,2
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.6}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{21,9.100}{7,3}=300\left(g\right)\)
b) \(n_{FeCl3}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=16+300=316\left(g\right)\)
\(C_{FeCl3}=\dfrac{32,5.100}{316}=10,28\)0/0
Hòa tan 6 gam Magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (D=1,2g/ml) thì vừa đủ.
a) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
b) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.
c) Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
a)nMgO=6:40=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+H2SO4->MgSO4H2O
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:mH2SO4=0,15.98=14,7g
b)Ta có:mddH2SO4=D.V=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd H2SO4 là:
C%ddH2SO418\66.100%=27,27%
Bài 2: :: Hòa tan 8(g) magie oxit MgO vào dung dịch axit clohidric HCl nồng độ 10% thu được dung dịch muối clorua.
A Viết phương trình phản ứng.
B Tính khối lượng muối clorua thu được.
C Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng.
D Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Ừm , mình nhớ hôm qua bài này , bạn đã đăng rồi và mình cũng đã trả lời cho bạn . Bạn xem lại nhé
Hòa tan hoàn toàn 12g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng muối FeSO4 tạo thành và thể tích khí hidro thu được (đ.k.t.c) sau
phản ứng.
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng trong phản ứng trên.
\(n_{Fe}=\dfrac{12}{56}=\dfrac{3}{14}\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(\dfrac{3}{14}....\dfrac{3}{14}.......\dfrac{3}{14}......\dfrac{3}{14}\)
\(m_{FeSO_4}=\dfrac{3}{14}\cdot152=32.57\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{3}{14}\cdot22.4=4.8\left(l\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{\dfrac{3}{14}\cdot98}{19.6\%}=107.1\left(g\right)\)
Hòa tan 6 gam dung dịch Magie oxit(MgO) vào 50ml dung dịch H2SO4 (có d=1,2g/ml) vừa đủ.
a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng.
b. Tính nồng độ % ủa dung dịch H2SO4 axit trên.
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
a)\(n_{MgO}\)=6:40=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+\(H_2SO_4\)->MgS\(O_4\)+\(H_2O\)
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:\(m_{H_2SO_4}\)=0,15.98=14,7g
b)Ta có:\(m_{ddH_2SO_4}\)=D.V=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd \(H_2SO_4\) là:
\(C_{\%ddH_2SO_4}\)=\(\dfrac{14,7}{60}\).100%=24,5%
c)Theo PTHH:\(m_{MgSO_4}\)=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
\(m_{ddsau}\)=\(m_{MgO}\)+\(m_{ddH_2SO_4}\)=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
\(C_{\%ddsau}\)=\(\dfrac{18}{66}\).100%=27,27%
hòa tan hoàn toàn 20,4 nhôm oxit trong dung dịch HCl sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat và nước
a Lập phương trình
b tính khối lượng Axit đã phản ứng và khối lượng muối.
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
0,2----->1,2-------->0,4
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{\text{ax}it}=m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\\m_{mu\text{ố}i}=m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 5: Cho 1,6 (g) Magie oxit MgO tác dụng vừa đủ với 150 (ml) dung dịch axit clohidric.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
\(a.MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(b.n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,04mol\)
\(\rightarrow n_{HCl}=0,04.2=0,08mol\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,15}=0,53M\)
\(c.m_{MgCl_2}=0,04.95=3,8g\)
đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam .Để hòa tan hết lượng oxit trên cần 200 g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X .Xác định kim loại M .Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan có trong dung dịch X
Gọi n là hóa trị của M
Phản ứng xảy ra:
4M+nO2→2M2On
Giả sử số mol M là 1 mol.
→nM2On=1/2nM=0,5 mol
→mM=m=1M(M)=M(M)gam
mM2On=0,5.(2MM+16MO)=0,5(2MM+16n)=MM+8n=1,25m
→MM+8n=1,25MM→MM=32n→n=2→MM=64→M:Cu(Đồng)
Hòa tan oxit
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
Ta có:
mH2SO4=200.19,6%=39,2 gam
→nH2SO4=39,298=0,4 mol = nCuO=nCuSO4
→mCuO=0,4.(64+16)=32 gam;mCuSO4=0,4.(64+96)=64 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mddX=mCuO+mddH2SO4=200+32=232 gam
→C%CuSO4=64232=27,5862%
chúc bạn học tốt
Gọi n là hóa trị của M Phản ứng xảy ra: 4M+nO2→2M2On
Giả sử số mol M là 1 mol.
→nM2On=1/2nM=0,5 mol →mM=m=1M(M)=M(M)gam
mM2On=0,5.(2MM+16MO)=0,5(2MM+16n)=MM+8n=1,25m →MM+8n=1,25MM→MM=32n→n=2→MM=64→M:Cu(Đồng)
Hòa tan hoàn toàn 18.2 hỗn hợp 2 oxit magie oxit và nhôm oxit vừa đủ với 182.5g dung dịch hcl 20% a)viết PTHH b)tính phần trăm khối lượng mỗi oxit c) tính khối lượng muối thu được d)tính nồng độ %của các muối thu được
PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a_____2a_______a_______a (mol)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
b_____6b_______2b_______3b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}40a+102b=18,2\\2a+6b=\dfrac{182,5\cdot20\%}{36,5}=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgO}=\dfrac{0,2\cdot40}{18,2}\cdot100\%\approx43,96\%\\\%m_{Al_2O_3}=56,04\%\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)=n_{AlCl_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{18,2+182,5}\cdot100\%\approx9,47\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{182,5+18,2}\cdot100\%\approx13,3\%\end{matrix}\right.\)
a) mHCl=182,5. 20%=36,5(g) -> nHCl=1(mol)
Đặt nMgO=a(mol); nAl2O3=b(mol)
PTHH: MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2O
a__________2a______a(mol)
Al2O3 + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2O
b_______6b______2b(mol)
b) Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}40a+102b=18,2\\2a+6b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mMgO=0,2.40=8(g)
=>%mMgO=(8/18,2).100=43,956%
=> %mAl2O3= 56,044%
c) m(muối)= mAlCl3 + mMgCl2= 133,5.2b+ 95.a= 133,5.0,1.2+95.0,2= 45,7(g)
d) mAlCl3= 26,7(g) ; mMgCl2 = 19(g)
mddsau= 18,2+ 182,5= 200,7(g)
=>C%ddAlCl3=(26,7/200,7).100=13,303%
C%ddMgCl2=(19/200,7).100=9,467%