Câu 1: Nêu tác hại của tảo và lấy ví dụ các loại tảo thường gặp.
Câu 2: Trình bày cấu tạo của hạt. Nêu quá trình hình thành hạt, quả.
Câu 3: Cây xương rồng có những đặc điểm thích nghi nào với môi trường sống khô hạn ?
Câu 1: trình bày các hiện tượng sau khi thụ phấn xảy ra.
Câu 2: có mấy quả chính? lấy ví dụ.
Câu 3:trình bày đặc điểm của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán
Câu 4:để hạt nảy mầm tốt cần có những điều kiện nào?
Câu 5:nêu đặc điểm của thực vật với môi trường sống
Câu 6:nêu đặc điểm về cấu tạo, sinh sản, lợi ích của tảo
Câu 7:nêu đặc điểm về cấu tạo, sinh sản, lợi ích của dương xỉ
Câu 8:dương xỉ tiến hóa hơn tảo ở những điểm nào?thông tiến hóa hơn dương xỉ ở những điểm nào?
Câu 9:nêu sự khác nhau giữa 1 lá mầm và 2 lá mầm.lấy ví dụ
- giúp mik nha
Câu 1 :
Hiện tượng sau khi thụ phấn xảy ra là hiện tượng thụ tinh ( tự trình bày )
Câu 2 :
Có 2 loại quả chính :
- Quả khô khi chín vỏ khô, mỏng, cứng.
VD : quả đậu Hà Lan, quả chò, quả thìa là,...
Có hai dạng quả khô :
+ Quả khô nẻ khi chín vỏ sẽ tự tách ra ( VD : quả đậu Hà Lan, quả cải,... )
+ Quả khô không nẻ khi chín vỏ sẽ không tách ra ( VD : Quả chò, quả thìa là,... )
Câu 3 :
Các cách phát tán :
- Phát tán nhờ gió : những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có cánh hoặc có túm lông nhẹ
- Phát tán nhờ động vật : quả thường có hương thơm, vị ngọt, có nhiều gai hoặc móc. Hạt có vỏ cứng, dày
- Tự phát tán : những quả và hạt tự phát tán, vỏ quả thường có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài.
Câu 4 :
Để hạt nảy mầm tốt phải có đủ các điều kiện như : không khí, độ ẩm, nhiệt độ và chất lượng hạt giống.
Câu 5 : ( cái này cậu tự lm mik chịu )
Câu 6 :
- Cấu tạo của tảo gồm vách tế bào, thể màu, nhân tế bào
- Sự sinh sản của tảo : sinh sản hữu tính
- Lợi ích của tảo : ( SGK, tr.124 )
Câu 7 :
- Cấu tạo của cây dương xỉ : rễ, thân, lá
- Sự sinh sản của cây dương xỉ : sinh sản bằng túi bào tử. Túi bào tử mở nắp, các hạt bào tử rơi ra ngoài, bào tử phát triển thành nguyên tản, sau quá trình thụ tinh, nguyên tản mọc thành cây dương xỉ con.
- Lợi ích của cây dương xỉ :
Cách đây khoảng 300 triệu năm, điều kiện khí hậu lúc đó rất thích hợp cho sự phát triển của Quyết. Về sau do sự biến đổi của lớp vỏ trái đất, khu rừng quyết bị vùi xuống lòng đất, do tác dụng của vi khuẩn và sức ép của tầng trên nên bị biến thành than đá.
Câu 8 :
- Dương xỉ đã có rễ, thân là thật, có mạch dẫn còn cây rêu thì chưa có rễ chính thức, lá và thân chưa có mạch dẫn
- Cây thông tiến hóa hơn dương xỉ ở điểm....( chịu )
Câu 9 :
Hạt một lá mầm và hai lá mầm hay lớp thực vật 1 là mầm và 2 là mầm ???
Câu 1 :So sánh để thấy được sự khác biệt trong cơ quan sinh dưỡng của tảo, rêu , dương xỉ.
Câu 2 : Trình bày ngắn gọn đặc điểm cấu tạo của cơ quan sinh dưỡng của cây có hoa.
Câu 3 : So sánh cấu tạo của hạt 1 lá mầm và hạt hai lá mầm.
Câu 4 : Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.
Câu 5 : Vì sao trồng ngô người ta chọn nơi thoáng gió .
1
Rêu:
+Rễ giả
+Thân chưa có mạch dẫn, chưa có sự phân nhánh
+Lá chưa có mạch dẫn
+Cơ thể Chỉ có dạng đa bào
+Cơ thể đã phân hóa thành thân, là có cấu tạo đơn giản
-Dương xỉ:
+Rễ thật
+Thân có mạch dẫn
+Lá có mạch dẫn
-Tảo:
+Cơ thể có dạng đơn hoặc dạng đa bào
+Cơ thể chưa phân hóa thành rễ, thân, lá
2
Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân , lá có chức năng nuôI dưỡng cây. Cây xanh có hoa có 2 loại cơ quan: Cơ quan sinh dưỡng gồm thân, rễ, lá thực hiện chức năng sinh dưỡng của cây như: quang hợp, hô hấp, vận chuyển các chất,...
3
Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình cung, song song
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
Cây hai lá mầm:
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...)
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua.....
Câu 1: Nêu các điều kiện cho hạt cần nảy mầm? Khi gieo trồng muốn cho hạt nảy mầm tốt cần làm những thao tác nào?
Câu 2: Trình bày vai trò của quả và hạt đối với đời sống con người?
Câu 3: Nêu quá trình sinh sản và phát triển của cây rêu?
Câu 4: Nếu quá trình sinh sản và phát triển của cây dương sỉ?
Câu 5: Nêu đặc điểm khác nhau của cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm?
Câu 6: Nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người?
Câu 5:
Khác nhau: + Cây 2 lá mầm là những cây mà phôi của hạt có 2 lá mầm.
+ Cây 1 lá mầm là những cây mà phôi của hạt có 1 lá mầm.
Câu 6: Vai trò của cây xanh với đời sống con người:
+ Giúp con người giữ đất, chống xói món, chống lũ lụt, hạn hán.
+ Một số cây có thể làm thuốc để trị bệnh rất tốt.
+ Có rất nhiều thực vật có thể làm thực phảm rất ngon và bổ dưỡng cho con người.
+ Một số loài cây đẹp có thể làm cây cảnh.
+ Thực vật có thể cung cấp gỗ để dùng trong xây dựng.
+ Một số loài cây trồng ở các trường học có che bóng mát cho mọi người.
+ Một vai trò cực kì quan trọng đó là cung cấp oxi cho con người.
+ Hoa có thể tăng thu nhập cho nhiều hộ gia đình
+ Có thể giúp con người thư giản sau những ngày làm việc mệt mỏi.
+...
tick mình nha
Mk chỉ trả lời câu 6 thui nha, bài bạn dài quá!
Vai trò của thực vật là:
+) Cây xanh như 1 nhà máy nhả oxi, chúng giúp điều hòa không khí, làm bầu không khí thêm trong lành
+) Cây xanh chống lũ lụt và hạn hán, ngăn cản tình trạng xói mòn đất do nước mưa
+) Hoa và cây cảnh góp phần làm đẹp cho thiên nhiên, nhà cửa
+) 1 số loài hoa có thể làm thuốc, mỹ phẩm
+) Hoa và cây cảnh giúp nhiều hộ gia đình tăng thêm thu nhập
...
4. Quá trình sinh sản và phát triển của cây dương xỉ:
- Cây dương xỉ sinh sản bằng bào tử.
- Mặt dưới của dương xỉ có những đốm chứa bào tử.
- Vòng cơ đẩy bào tử chín ra ngoài, bào tử nảy mầm và phát triển thành nguyên tản.
- Sau đó sẽ thành dương xỉ con.
Câu 1: Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán. Giun sán có tác hại như thế nào?
Câu 2: Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật, và hậu quả sẽ như thế nào?
Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài và trong của giun đất thích nghi với đời sống trong đất.
- Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, không nghịch bẩn, thường xuyên tắm rửa, không đi chân đất, không để trẻ bò lê la dưới đất. Cắt móng tay, đi dép thường xuyên, bảo hộ lao động khi tiếp xúc với đất.
- Thực hiện ăn chín, uống sôi, ăn các thức ăn đã được nấu chín kỹ, chế biến hợp vệ sinh.
1.Tham Khảo:
- Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, không nghịch bẩn, thường xuyên tắm rửa, không đi chân đất, không để trẻ bò lê la dưới đất. Cắt móng tay, đi dép thường xuyên, bảo hộ lao động khi tiếp xúc với đất. - Thực hiện ăn chín, uống sôi, ăn các thức ăn đã được nấu chín kỹ, chế biến hợp vệ sinh.
Tác hại nhiễm giun sán. Những người bị nhiễm giun truyền qua đất thường không có triệu chứng hoặc có một số các triệu chứng như đau bụng, chán ăn. Khi bị nhiễm giun nặng có thể gây ra một loạt các vấn đề sức khỏe, bao gồm: tiêu chảy, mất máu, chậm phát triển thể chất và nhận thức.
Tham Khảo:
Câu 1.
Học sinh nêu được những biểu hiện | Điểm |
- Giun sán kí sinh hút chất dinh dưỡng của vật chủ làm cho cơ thể vật chủ gầy, yếu, xanh xao, chậm phát triển. | 1 đ |
- Các biện pháp phòng tránh giun sán: vệ sinh ăn uống, vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường… | 1đ |
Câu 2.
Học sinh nêu được | Điểm |
Giun đũa chui vào được ống mật nhờ đặc điểm: Đầu rất nhỏ chỉ bằng đầu kimCơ thể thon nhọn hai đầu | 0.5đ 0.5đ |
Hậu quả: Giun đũa chui vào ống mật, gây tắc ống dẫn mật,viêm túi mật, vàng da do ứ mật, gây đau bụng dữ dội. | 0.5đ 0.5đ |
Câu 3.
Tên | |
Nơi sống: trong đất ẩm | 0.2đ |
Hoạt động kiếm ăn: ban đêm | 0.2 đ |
Cơ thể dài, thuôn 2 đầu. | 0.2đ |
Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên). | 0.2đ |
Chất nhày → da trơn. | 0.2đ |
Có đai sinh dục và lỗ sinh dục. | 0.2đ |
Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch. | 0.2đ |
Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ: lỗ miệng, hầu, thực quản diều, dạ dày cơ, ruột tịt, hậu môn. | 0.2đ |
Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín. | 0.2đ |
Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh. | 0.2đ |
Câu 1: Nêu đặc điểm , cấu tạo của rêu, so sánh với tảo có gì khác?
Câu 2: Nêu cấu tạo của dương xỉ và quá trình sinh sản của dương xỉ?
Câu 3: Kể tên các ngành thực vật đã học,và nêu đặc điểm chính của ngành?
Câu 4: Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn cho thức ăn không bị ôi thiu thì cần phải làm gì?
Câu 5: Thực vật có vai trò gì với động vật,con người,đất,nước?
câu 1 : So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu và tảo. ... - Tảo: cơ thể có dạng đơn bào hoặc đa bào; nhưng rêu chỉ có dạng đa bào. - Tảo: cơ thể chưa phân hóa thành rễ. thân, lá; Nhưng ở rêu cơ thể đã phân hóa thành thân, lá cấu tạo đơn giản và có rễ giả
câu 2 : Cấu tạo của cây dương xỉ:
- Lá đã có gân, lá non đầu cuộn tròn, lá già mặt dưới có túi bào tử. => Dương xỉ thuộc nhóm Quyết, đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. ... - Sinh sản bằng bào tử. - Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.
câu 3 : Có 5 ngành Thực vật đã được học:
Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
- Ngành Dương xỉ: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau, có bào tử.
- Ngành Hạt trần: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; sinh sản bằng hạt dưới dạng nón.
- Ngành Tảo: Chưa có thân, lá rễ; sống ở nước là chủ yếu
- Ngành Rêu: Rễ già, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt
- Ngành Hạt kín: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; sinh sản bằng hạt nhưng có hoa, và hạt được bảo vệ trong quả.
câu 4 : - Trong không khí luôn có rất nhiều loại vi khuẩn. Khi chúng xâm nhập vào thức ăn, trong điều kiện thuận lợi chúng sẽ tiến hành phân giải các chất trong thức ăn để lấy chất dinh dưỡng. Các chất do vi khuẩn thải ra làm cho thức ăn bị ôi thiu, có mùi rất khó ngửi.
- Để thức ăn không bị ôi thiu thì cần bảo quản thức ăn trong tủ lạnh hoặc ướp mặn thức ăn.
câu 5 : Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống động vật . Chúng cung cấp thức ăn cho nhiều động vật. Cung cấp ôxi dùng cho quá trình hô hấp, cung cấp nơi ở và nơi sinh sản của một số động vật.
-Cung cấp thức ăn và khí oxi cho con người và động vật.
1.Nêu đặc điểm của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán.
2.Trình bày những điều cần thiết cho hạt nảy mầm và giải thích 1 số hiện tượng thực tế.
3.Chứng minh cây xanh là một thể thống nhất.
4.So sánh đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của rong mơ, rêu, dương xỉ. Từ đó em có nhận xét gì về mức độ sống phụ thược vào môi trường nước của 3 nhóm.
5.Vì sao tảo, rêu đã là thực vật bậc cao nhưng đời sống vẫn phụ thuộc vào môi trường nước ?
bạn tham khảo link này nhé:
https://h.vn/hoi-dap/question/561636.html
học tốt
...
Câu 3 : Thế nào là động vật quý hiếm ? Cho ví dụ. (1,0đ)
Câu 4 : Những động vật nào thường có hại cho mùa màng. (0,5đ)
Câu 5: Trình bày xu hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn ở động vật có xương sống. (1,5đ)
Câu 6: Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn (2,5đ)
sinh học lóp 7 các bn giải giúp mk vs tối mk cần r
3.Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về : thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ
4. sâu, ốc sên,châu chấu cào cào,...
mk chỉ biết 2 câu thôi
Sinh học 6:
Câu 1: Phân biệt đặc điểm cấu tạo của hạt một lá mầm với hạt hai lá mầm. Nêu ví dụ minh hoạ.
Câu 2: Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt. Nêu ví dụ minh hoạ.
Câu 3: Hạt nảy mầm cần các điều kiện gì? Giải thích:
- Tại sao cần làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt?
- Tại sao cần gieo hạt đúng thời vụ?
*Đây là các câu hỏi ôn tập trong đề cương ôn tập kiểm ta 45' sinh học 6 kì 2. Bạn nào cần tham khảo thì cứ xem nhé! Mong mọi người giúp ạ, em chưa biết làm ^^
Sinh học 6:
Câu 1: Phân biệt đặc điểm cấu tạo của hạt một lá mầm với hạt hai lá mầm. Nêu ví dụ minh hoạ.
Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình cung, song song
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
Cây hai lá mầm:
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...)
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua ...
Câu 2: Trả lời:
- Nhóm phát tán nhờ gió: nhẻ, có cánh hoặc có lông để dễ bị gió cuốn bay xa.
- Nhóm phát tán nhờ động vật:
+ Có móc hoặc gai để dễ bám vào lông da động vật và mang đi xa, thậm chí bám được vào móng vuốt, móng guốc.
+ Có mùi thơm, vỏ dày và vị ngọt bùi để thu hút động vật.
- Nhóm tự phát tán: Vỏ quả tự tách ra để hạt tung ra ngoài.
Câu 3: Trả lời:
- Tại sao cần làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt?
-> Cần giữ cho đất tơi xốp khi trồng cây là để tạo độ thông thoáng cho cây dễ hấp thu chất dinh dưỡng và dễ hô hấp trong quá trình sinh trưởng !
- Tại sao cần gieo hạt đúng thời vụ?
-> Người ta phải trồng cây đúng thời vụ là vì: các loại cây khác nhau có nhu cầu khác nhau về các điều kiện ngoại cảnh. Cho nên, muốn cho cây sinh trưởng, phát triển tốt thì phải trồng cây vào thời điểm có khí hậu, thời tiết phù hợp nhất đổi với cây. Có như vậy cây mới sử dụng được các yếu tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm... của môi trường phù hợp nhất và hiệu quả nhất.
Sinh học 6:
Câu 1: Phân biệt đặc điểm cấu tạo của hạt một lá mầm với hạt hai lá mầm. Nêu ví dụ minh hoạ.
Câu 2: Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt. Nêu ví dụ minh hoạ.
Câu 3: Hạt nảy mầm cần các điều kiện gì? Giải thích:
- Tại sao cần làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt?
- Tại sao cần gieo hạt đúng thời vụ?
*Đây là các câu hỏi ôn tập trong đề cương ôn tập kiểm ta 45' sinh học 6 kì 2. Bạn nào cần tham khảo thì cứ xem nhé! Mong mọi người giúp ạ, em chưa biết làm ^^
Câu 1:
Đặc điểm | Cây 1 lá mầm | Cây 2 lá mầm |
Kiểu rễ | rễ chùm | Rễ cọc |
Gân lá | Song song/ hình cung | Hình mạng |
Thân | Thân cột/ thân đứng | Thân gỗ/ thân leo/ thân bò |
Số cánh hoa | 3 hoặc 6 | 4 hoặc 5 |
Số lá mầm của phôi | 1 | 2 |
Ví dụ:
- Cây một lá mầm: cây lúa, cây mì, cây ngô,...
- Cây hai lá mầm: cây bầu, cây bí, cây mướp, cây cà chua,...
Câu 2: Trả lời:
- Nhóm phát tán nhờ gió: nhẹ, có cánh hoặc túm lông để gió đưa đi xa.
- Nhóm phát tán nhờ động vật:
+ Qủa có nhiều gai hoặc móc để bám vào lông, da động vật.
+ Qủa có vị ngọt, thơm, vò dày để thu hút động vật.
- Nhóm tự phát tán: Vỏ quả tự tách ra để hạt tung ra ngoài.
Câu 3: Trả lời:
Ý 1:Rễ cây và cây cần không khí, các vi sinh vật công sinh với rễ cây cần không khí. Đó là lý do ta xới đất chung quanh gốc cây. Tuy nhiên cần thiết không làm rễ bị tổn hại - Lại là nguyên nhân gây cho bộ rễ bị bịnh đấy.
Ý 2:Người ta phải trồng cây đúng thời vụ là vì: các loại cây khác nhau có nhu cầu khác nhau về các điều kiện ngoại cảnh. Cho nên, muốn cho cây sinh trưởng, phát triển tốt thì phải trồng cây vào thời điểm có khí hậu, thời tiết phù hợp nhất đổi với cây. Có như vậy cây mới sử dụng được các yếu tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm... của môi trường phù hợp nhất và hiệu quả nhất.