2-metyl -1-ol viết pt hóa học của mạch
phản ứng thế
oxit hữu cơ
ete
đơn chất
xitspe(nếu có)
Cho các phát biểu sau:
(1) Frutozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng hóa học
(2) Saccarozơ không có cấu tạo dạng mạch hở
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit
(4) Xenlulozơ và amilozơ ddeuf có mạch không phân nhánh
(5) Este isoamyl axetat có mùi chuối chín
(6) Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thuận nghịch
(8) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tọa thủy tinh hữu cơ
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 8
D. 7
Đáp án D
Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-3-4-5-6-8
Cho các phát biểu sau:
(1) Frutozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng hóa học
(2) Saccarozơ không có cấu tạo dạng mạch hở
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit
(4) Xenlulozơ và amilozơ ddeuf có mạch không phân nhánh
(5) Este isoamyl axetat có mùi chuối chín
(6) Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thuận nghịch
(8) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tọa thủy tinh hữu cơ
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 8
D. 7
Đáp án D
Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-3-4-5-6-8
Từ đá vôi, than đá, các chất vô cơ cần thiết khác và các điều kiện khác có đủ. Viết phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) để điều chế: etylaxetat, poli vinylclorua, metyl clorua.
Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X, sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Cho 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là
A. 27,0 gam
B. 12,96 gam
C. 25,92 gam
D. 6,48 gam
Chọn C.
Công thức cấu tạo của X là
(HCOO)2(C3H7COO)C3H5 Þ mAg = 25,92 (g)
Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X, sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Cho 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là
A. 27,0 gam.
B. 12,96 gam.
C. 25,92 gam.
D. 6,48 gam.
Chọn C.
Công thức cấu tạo của X là (HCOO)2(C3H7COO)C3H5 Þ mAg = 25,92 (g)
phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào ? Viết phương trình hóa học của các phản ứng , nếu có .
+) flo phân hủy nước ngay ở nhiệt độ thấp :2F2+2H2O--->4HF+O2
+)Clo,Brom phản ứng chậm với nướctheo phản ứng thuận nghịch:Cl2+H2O<-->HCl+HClO,Br2+H2O<--->HBr+HBrO.
+)iot hầu như không phản ứng với nước.
Trong các nhận định sau:
1) Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm - OH.
2) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân ete của nó.
3) Phenol tham gia phản ứng thế với Br 2 dễ hơn benzene.
4) Anđehit và xeton đều tham gia phản ứng tráng bạc.
5) Oxi hóa butan được axit axetic.
- Nhận định đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (4), (5).
D. (2), (3), (5).
- Nhận định đúng là:
2/ Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân ete của nó.
3/ Phenol tham gia phản ứng thế với Br 2 dễ hơn benzene.
5/ Oxi hóa butan được axit axetic.
- Chọn đáp án D.
Xác định các chất hữu cơ A, B, C, D và viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo thu gọn đối với hợp chất hữu cơ) để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a. SO 2 + Ca ( OH ) 2 → 1 : 1 CaSO 3 + H 2 O
b. Ba ( HCO 3 ) 2 + NaOH → 1 : 1 BaCO 3 + NaHCO 3 + H 2 O
c
.
2
P
+
3
Cl
2
→
2
:
3
2
PCl
3
d
.
Ca
3
(
PO
4
)
2
+
2
H
2
SO
4
→
1
:
2
2
CaSO
4
+
Ca
(
H
2
PO
4
)
2
e
.
H
3
PO
4
+
3
KOH
→
1
:
3
K
3
PO
4
+
3
H
2
O
g
.
CO
2
+
NaOH
→
1
:
1
NaHCO
3
Câu 1 :
+))Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và các điện tử (electron)quay xung quanh nó ở vị trí khá xa nên có thể nói rằng nguyên tử có cấu tạo chỉ toàn là khoảng trống.
+) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
+) viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố:
natri Na p=e=11
magie: Mg p=e=12
sắt: Fe p=e=26
clo Cl:p=e=17