Bài 2: Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt là 60. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối, xđ tên ngto, KHHH.
Bài 1: Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 60. Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tìm số khối, xđ tên ngto, KHHH.
Ta có : Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 60
<=> 2p+n=60 (1)
Lại có:Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
<=> 2p-2n=0 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ ta được:
p=20
n=20
=> A= 40
Hay A là Canxi
KHHH
Ta có: p + e + n = 60
Mà p = e, nên: 2p + n = 60 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 2n (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=60\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=20\\p=20\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = n = 20 hạt.
Ta có: số khối của A là: p + n = 20 + 20 = 40 (đvC)
=> A là canxi (Ca)
Bài 6: Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện . xđ tên ngto, KHHH.
Bài 7: Biết rằng 4 nguyên tử Mg nặng bằng 3 nguyên tử X. Xđ tên nguyên tử nguyên tố X?
Bài 8.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị
\(\text{Bài 6:}\)
\(\text{Gọi số hạt cần tìm là}:\) \(p;e;n\)
Ta có: \(p=e\)
\(\text{Tổng số hạt trong nguyên tố B là 46}\Rightarrow2p+n=46\left(1\right)\)
\(\text{Số hạt không mang điện bằng}\) \(\dfrac{8}{15}\) \(\text{số hạt mang điện:}\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{8}{15}2p=\dfrac{16}{15}\left(2\right)\)
\(\text{Từ}\) \(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}p=e=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
\(\text{Vậy B là photpho, KHHH là P}\)
\(\text{Bài 7:}\)
\(\text{Ta có: 4 nguyên tử Mg nặng bằng 3 nguyên tử X}:\)
\(3M_X=4M_{Mg}\Rightarrow3M_X=4.24=96\Rightarrow M_X=32\)
\(\text{Vậy CTHH của X là: S (Lưu huỳnh)}\)
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố X.
b. Hãy cho biết tên, KHHH và khối lượng nguyên tố X.
c. Nguyên tố X ở ô số bao nhiêu? Ô nguyên tố này cho em biết được gì?
d. Xác định vị trí của X trong BTH?
\(a,\) \(X=p+e+n=34\)
Mà trong 1 nguyên tử, số \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
\(\Rightarrow2p-n=10\)
\(n=2p-10\)
Trong nguyên tử có:
\(2p+2p-10=34\)
\(4p-10=34\)
\(4p=34+10\)
\(4p=44\)
\(p=44\div4=11\)
\(\Rightarrow p=11,e=11,n=12\)
\(b,\) Nguyên tố x là \(Natri,\) \(KHHH:Na\) \(K.L.N.T=23\)
\(c,\) Nguyên tố x ở ô số 11, ô nguyên tố này cho em biết:
Số hiệu nguyên tử: 11
Tên gọi hh: Sodium (Natri)
KHHH: Na
KLNT: 23 <amu>.
\(d,\) Nguyên tố x nằm ở chu kì 3, nhóm IA.
4. Nguyên tử nguyên tố M có tổng số hạt là 93. Trong đó hạt không mang điện có nhiều hơn hạt mang điện tích dương là 6
A. Tìm số hạt mỗi loại ?
B. Tìm số khối , tên nguyên tố ?
5. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 36. Trong đó skks hạt trong nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ là 12
A. Tính số hạt mỗi loại ?
B. Tính số khối , tìm tên nguyên tố ?
MỌI NGƯỜI GIÚP EM VỚI ĐANG CẦN GẤP Ạ
4.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=93\\n-p=6\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=29\\n=35\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=29+35=64\left(u\right)\)
⇒ M là đồng (Cu)
5.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=36\\p=e\\p+n-e=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=12\\n=12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=12+12=24\left(u\right)\)\
⇒ X là magie (Mg)
Bài tập thêm: Hãy xác định số hạt proton, electron và nơtron; tên và KHHH của các nguyên tử sau:
a. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 26 hạt, trong đó: số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6 hạt.
b. Một nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt; tổng số hạt cấu thành nên hạt nhân nguyên tử là 41 hạt.
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
a)
Ta có :
$2p + n = 26$ ; $2p - n = 6$
Suy ra p = 8 ; n = 10
Vậy X là Oxi, KHHH : O
b)
Ta có :
$2p - n = 16 ; n + p = 41$
Suy ra p = 19 ; n = 22
Vậy Y là nguyên tử Kali, KHHH : K
BÀI 4 ; TỔNG SỐ HẠT CÁC LOẠI TRONG NGUYÊN TỬ Y LÀ 82 , TRONG ĐÓ TỔNG SỐ HẠT MANG ĐIỆN NHIỀU HƠN SỐ HẠT KO MANG ĐIỆN LÀ 22 . TÌM SỐ HẠT MỖI LOẠI , CHO BIẾT TÊN VÀ KHHH CỦA NGUYÊN TỐ Y
GIÚP MÌNH VS MÌNH CẦN GẤP
Ta có: p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e)
Mà p+e-n=22=> n=2p- 22
=> 4p=104=> p=26
=> e=p=26 và n=2p-22=30
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 60, khối lượng nguyên tử A không quá 40 đvc. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt ít hơn nguyên tử A là 20 hạt . Trong hạt nhân B số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt .
a) Xác định các nguyên tố A, B ?
b) Cho 9,4 g hỗn hợp X gồm A và B vào nước dư đến khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 6,272 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ?
a) \(2Z_A+N_A=60\Rightarrow N=60-2Z\)
Ta có : Z < N < 1,5Z
=> 3Z < 60 < 3,5Z
=> 17,14 < Z < 20
Mặt khác ta có : Z+N \(\le\) 40
TH1:ZA=18
=>NA=60−2.18=24
=> MA=18+24=42(Loại)
TH2:ZA=19
=>NA=60−2.19=22
=> MA=19+22=41(Loại)
TH3:ZA=20
=>NA=60−2.20=20
=> MA=20+20=40(Nhận)pA=20
⇒A:Canxi(Ca)
Trong nguyên tử B \(\left\{{}\begin{matrix}2Z_B+N_B=40\\N_B-Z_B=1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_B=13\\N_B=14\end{matrix}\right.\) => B là Al
b) Ca + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + H2
Al + Ca(OH)2 + H2O ⟶Ca(AlO2)2 + H2
Đặt x,y lần lượt là số mol Al, Ca(OH)2 phản ứng
=> \(\left\{{}\begin{matrix}40x+27y=9,4\\x+y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 ; y=0,2
=> \(m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right);m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
Bài 3: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tìm số khối.
Ta có: tổng số hạt là 115
<=> \(2p+n=115\left(1\right)\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
<=> \(2p-n=25\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) Giải hệ ta được:
\(p=35\\ n=45\\ =>A=45+35=80\)
Ta có: p + e + n = 115
Mà p = e, nên: 2p + n = 115 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 25 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=115\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=90\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=35\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 35 hạt, n = 45 hạt.
Vậy số khối của X là: p + n = 45 + 35 = 80 (đvC)
Ta có: p = e
=> p + e + n = 115 <=> 2p + n = 115(1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25:
=> 2p - n = 25(2)
Từ (1) và (2) => p = e = 35; n= 45.
=> Là Br (brom). Số khối: 80đvC
Bài toán tổng số hạt 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tính số hạt proton, electron, số khối. 2. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 82 , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R. Các em lập 2 phương trình tìm P, N; sau đó tìm A, Z rồi viết kí hiệu công thức số 3 3. Viết kí hiệu của nguyên tử X theo các trường hợp sau: a) Có 15e và 15n. b) Có tổng số hạt là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.