Bài 1: Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 60. Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tìm số khối, xđ tên ngto, KHHH.
Bài 2: Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt là 60. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối, xđ tên ngto, KHHH.
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=60\\2Z-N=20\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=20=P=E\\N=20\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=20+20=40\\ Z=20\Rightarrow B:Canxi\left(Ca\right)\)
Bài 6: Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện . xđ tên ngto, KHHH.
Bài 7: Biết rằng 4 nguyên tử Mg nặng bằng 3 nguyên tử X. Xđ tên nguyên tử nguyên tố X?
Bài 8.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị
\(\text{Bài 6:}\)
\(\text{Gọi số hạt cần tìm là}:\) \(p;e;n\)
Ta có: \(p=e\)
\(\text{Tổng số hạt trong nguyên tố B là 46}\Rightarrow2p+n=46\left(1\right)\)
\(\text{Số hạt không mang điện bằng}\) \(\dfrac{8}{15}\) \(\text{số hạt mang điện:}\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{8}{15}2p=\dfrac{16}{15}\left(2\right)\)
\(\text{Từ}\) \(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}p=e=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
\(\text{Vậy B là photpho, KHHH là P}\)
\(\text{Bài 7:}\)
\(\text{Ta có: 4 nguyên tử Mg nặng bằng 3 nguyên tử X}:\)
\(3M_X=4M_{Mg}\Rightarrow3M_X=4.24=96\Rightarrow M_X=32\)
\(\text{Vậy CTHH của X là: S (Lưu huỳnh)}\)
tìm số hạt mỗi loại của nguyên tử 1 nguyên tố có tổng số hạt loại là 60 và số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
Ta có: p + n + e = 60
Mà p = e, nên: 2p + n = 60 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 2n (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=60\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=20\\p=20\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = n = 20 hạt.
bài 1: cho nguyên tử A có tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tìm tên nguyên tử A
bài 2: nguyên tử B có tổng số hạt là 21 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm tên nguyên tử B ( giúp mình giải chi tiết với, ko cũng đc ạ)
Bài 1 :
Tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt :
\(2p+n=46\left(1\right)\)
Hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
\(-p+n=1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=15,n=16\)
\(A:Photpho\)
Bài 2 :
Tổng số hạt là 21 hạt :
\(2p+n=21\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=n=7\)
\(B:Nito\)
BÀI 4 ; TỔNG SỐ HẠT CÁC LOẠI TRONG NGUYÊN TỬ Y LÀ 82 , TRONG ĐÓ TỔNG SỐ HẠT MANG ĐIỆN NHIỀU HƠN SỐ HẠT KO MANG ĐIỆN LÀ 22 . TÌM SỐ HẠT MỖI LOẠI , CHO BIẾT TÊN VÀ KHHH CỦA NGUYÊN TỐ Y
GIÚP MÌNH VS MÌNH CẦN GẤP
Ta có: p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e)
Mà p+e-n=22=> n=2p- 22
=> 4p=104=> p=26
=> e=p=26 và n=2p-22=30
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố X.
b. Hãy cho biết tên, KHHH và khối lượng nguyên tố X.
c. Nguyên tố X ở ô số bao nhiêu? Ô nguyên tố này cho em biết được gì?
d. Xác định vị trí của X trong BTH?
\(a,\) \(X=p+e+n=34\)
Mà trong 1 nguyên tử, số \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
\(\Rightarrow2p-n=10\)
\(n=2p-10\)
Trong nguyên tử có:
\(2p+2p-10=34\)
\(4p-10=34\)
\(4p=34+10\)
\(4p=44\)
\(p=44\div4=11\)
\(\Rightarrow p=11,e=11,n=12\)
\(b,\) Nguyên tố x là \(Natri,\) \(KHHH:Na\) \(K.L.N.T=23\)
\(c,\) Nguyên tố x ở ô số 11, ô nguyên tố này cho em biết:
Số hiệu nguyên tử: 11
Tên gọi hh: Sodium (Natri)
KHHH: Na
KLNT: 23 <amu>.
\(d,\) Nguyên tố x nằm ở chu kì 3, nhóm IA.
Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X là 85 và của nguyên tử nguyên tố Y là 52. Nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều gấp 2,5 lần số hạt không mang điện. Nguyên tử Y số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a) Tìm số proton, electron, nơtron của các nguyên tử X,Y b) X,Y là những nguyên tố nào? Viết công thức phân tử của hợp chất X và Y.
Giải giùm mik bài này vs !
BÀI 5 TỔNG SỐ HẠT CÁC LOẠI TRONG NGUYÊN TỬ X LÀ 95 , TRONG ĐÓ SỐ HẠT MANG ĐIỆN DƯƠNG ÍT HƠN SỐ HẠT KO MANG ĐIỆN LÀ 5 . TÌM SỐ HẠT MỖI LOẠI VÀ CHO BIẾT TÊN , KHHH CỦA NGUYÊN TỐ X
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP
1/ Nguyên tử của một nguyên tố X có tổ g số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 16. Xác định tên nguyên tử
2/ Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 18 trong đó số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện tichu. Xác định tên nguyên tố
Nếu tổng số hạt < 60 có thể áp dụng công thức tính nhanh như sau: Số hạt proton = số điện tích hạt nhân = số electron = Z = [tổng/3] (phần nguyên tổng số hạt chia cho 3).
1/ Z = [52/3] = 17, 2Z - N = 16 suy ra N = 18, số khối A = Z + N = 35. Nguyên tố cần xác định là Clo.
2/ Z = [18/3] = 6, 2Z = 2N suy ra N = 6, số khối A = 12. Nguyên tố cần xác định là Cacbon.
Theo bài ra ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\\left(p+e\right)-n=16\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}16+n+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+16=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}2n=36\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>n=18=>p=e=\dfrac{52-18}{2}=17\)Vậy X thuộc nguyên tố Clo (Cl)
Chúc bạn học tốt !!!
Ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+n+e=18\\p=e\\\left(p+e\right)=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=18\\p=e\\2p=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+n=18\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.=>3p=18=>p=n=e=6\)Vậy Y thuộc ngto Cacbon(C)
Chúc bạn học tốt