Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có ........chưa có ............Trong thân và lá của cây rêu chưa có ......... Rêu sinh sản bằng ............được chứa trong ...............có cơ quan sinh sản nằm ở cây rêu
Sinh học 6
Điền vào chỗ trống
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu su : cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm ...(1)…, …..(2)….và chưa có …(3)..thật sự. Rêu sinh sản bằng….(4)….được chứa trong túi bào tử, cơ quan này nằm ở….(5)…của cây rêu
A. (1) : lá ; (2) : thân ; (3) : rễ ; (4) : nảy chồi ; (5) : gốc
B. (1) : rễ ; (2) : thân ; (3) : lá ; (4) : nảy chồi ; (5) : mặt dưới lá
C. (1) : lá ; (2) : thân ; (3) : rễ ; (4) : bào tử ; (5) : mặt dưới lá
D. (1) : thân ; (2) : lá ; (3) : rễ ; (4) : bào tử ; (5) : ngọn
Những nhận định sau về cây rêu đúng hay sai?
Thân rêu không phân nhánh. | ||
Rêu sinh sản bằng bào tử nằm trong túi bào tử. | ||
Lá rêu chứa nhiều lục lạp và tinh bột. | ||
Rêu có mạch dẫn trong thân, lá và có rễ thật. |
Những nhận định sau về cây rêu đúng hay sai?
Thân rêu không phân nhánh. đúng | ||
Rêu sinh sản bằng bào tử nằm trong túi bào tử. | đúng | |
Lá rêu chứa nhiều lục lạp và tinh bột. sai( mình nghĩ chưa chắc lắm) | ||
Rêu có mạch dẫn trong thân, lá và có rễ thật. sai |
Thân rêu không phân nhánh./ đúng | ||
Rêu sinh sản bằng bào tử nằm trong túi bào tử./ đúng | ||
Lá rêu chứa nhiều lục lạp và tinh bột./ đúng | ||
Rêu có mạch dẫn trong thân, lá và có rễ thật./ sai |
Cho các từ: rễ, ngọn, thân, mạch dẫn, lá, túi bào tử, bào tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Cây rêu gồm có …(1)…, …(2)…, chưa có …(3)…chính thức. Trong thân và là rêu chưa có …(4)… . Rêu sinh sản bằng …(5)… được chứa trong …(6)…, cơ quan này nằm ở …(7)… cây rêu.
(1) thân (4) mạch dẫn (7) ngọn
(2) lá (5) bào tử
(3) rễ (6) túi bào tử
so sánh đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng và hình thức sinh sản của cây rêu với cây có hoa
* Giống nhau :đều có thân , là thật sự
* Khác nhau :
cây rêu : không có rễ thật ,không có hoa , cơ quan sinh sản là túi bào tử , sống ở môi trường ẩm ướt
Cây có hoa : có rễ thật , cô hoa , cơ quan sinh sản là hoa , quả hạt , phân bố rộng rãi ở khắp nơi
Cây rêu : Chưa có rễ chính thức,không có hoa,sống trong môi trường ẩm ướt
Cây hoa : Có rễ thật sự,có hoa,phân bố rộng rãi
Điểm chung : Đều có thân và lá thật
rễ, thân, lá, cơ quan sinh sản của cây rêu và cây dương xỉ?
nêu cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây rêu
cơ quan sinh dưỡng: - rễ thân lá cơ quan sinh sản:cây rêu sinh sản bằng bào tử
-rễ giả: chức năng hút nước
-thân ngắn:chưa có mạch dẫn
(mink kiểm tra 1 tiết câu này rồi hi, hi)
rêu | dương xỉ | tảo |
- Đã có thân, lá, rễ "giả" - Chưa có mạch dẫn - Thực vật bậc cao | - Đã có rễ, thân, lá - Đã có mạch dẫn - Thực vật bậc cao | - Chưa có rễ, thân , lá Thực vật bậc cao |
Rêu sinh sản bằng bào tử.
Tảo sinh sản bằng cách phân chia tế bào
Dương xỉ sinh sản bằng bào tử. Bảo tử nảy mần thành nguyên tản chứa tình trùng và trứng
Trình bày đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ. Cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn?
Trình bày đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ. Cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn?
Câu 1 :So sánh để thấy được sự khác biệt trong cơ quan sinh dưỡng của tảo, rêu , dương xỉ.
Câu 2 : Trình bày ngắn gọn đặc điểm cấu tạo của cơ quan sinh dưỡng của cây có hoa.
Câu 3 : So sánh cấu tạo của hạt 1 lá mầm và hạt hai lá mầm.
Câu 4 : Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.
Câu 5 : Vì sao trồng ngô người ta chọn nơi thoáng gió .
1
Rêu:
+Rễ giả
+Thân chưa có mạch dẫn, chưa có sự phân nhánh
+Lá chưa có mạch dẫn
+Cơ thể Chỉ có dạng đa bào
+Cơ thể đã phân hóa thành thân, là có cấu tạo đơn giản
-Dương xỉ:
+Rễ thật
+Thân có mạch dẫn
+Lá có mạch dẫn
-Tảo:
+Cơ thể có dạng đơn hoặc dạng đa bào
+Cơ thể chưa phân hóa thành rễ, thân, lá
2
Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân , lá có chức năng nuôI dưỡng cây. Cây xanh có hoa có 2 loại cơ quan: Cơ quan sinh dưỡng gồm thân, rễ, lá thực hiện chức năng sinh dưỡng của cây như: quang hợp, hô hấp, vận chuyển các chất,...
3
Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình cung, song song
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
Cây hai lá mầm:
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...)
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua.....
1 , Hạt gồm những loại nào ? lấy 3 ví dụ cho mỗi loại
2 , Các điều kiện cần cho hạt nảy mầm ?
3 , Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của rêu ?
4 , Dấu hiệu nhận biết của cây 1 là mầm và cây 2 lá mầm ?
1.
Hạt gồm hai loại: - Hạt một lá mầm
- Hạt hai lá mầm
Ví dụ hạt một lá mầm: lúa mì, ngô, lúa
Ví dụ hạt hai lá mầm: cà chua, bầu, bí
2.
Các điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
+ Đủ độ ẩm
+ Đủ không khí
+ Nhiệt độ thích hợp
+ Chất lượng hạt giống tốt
3.
Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của rêu:
+ Rễ giả: chức năng là hút nước
+ Thân ngắn, không phân nhánh, không có mạch dẫn
+ Lá thì nhỏ, có một lớp tế bào xếp sát nhau
Đặc điểm cơ quan sinh sản của rêu:
+ Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử: - Nằm ở ngọn cây
- Có nắp
- Bên trong chứa các bào tử
+ Sinh sản hữu tính bằng bào tử
4.
Đặc điểm | Cây một lá mầm | Cây hai lá mầm |
Kiểu gân lá | Gân song song, hình cung | Gân hình mạ |
Số cánh hoa | 6 cánh hoặc 3 cánh | 5 cánh hoặc 4 cánh ( Bội số của 5 hoặc 4 ) |
Số lá mầm của phôi trong hạt | 1 lá mầm | 2 lá mầm |
Dạng thân | Thân cỏ, thân cột | Thân cỏ, thân gỗ, thân leo |
Kiểu rễ | Rễ chùm | Rễ cọc |