Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình, R1 = 2 Ω , R3 = 3,2 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 12V, cường độ dòng điện qua R2 là 0,5A. Điện trở R2 có giá trị là bao nhiêu?
Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình, R 1 = 2Ω, R 3 = 3,2Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 12V, cường độ dòng điện qua R 2 là 0,5A. Điện trở R 2 có giá trị là
A. 5,2Ω
B. 6Ω
C. 6,4Ω
D. 8Ω
Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình ,
R
1
=
2
Ω
,
R
3
=
3
,
2
Ω
, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 12V, cường độ dòng điện qua
R
2
là 0,5A. Điện trở
R
2
có giá trị là
A. 5,2Ω
B. 6Ω
C. 6,4Ω
D. 8Ω
Đáp án: D
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
Thay U = 12V, ta giải được I = 2,5A
Mặt khác ta có:
Bài 1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, R3 = 30 Ω, cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,5 A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
Bữa sau bạn ko gửi dc hình thì hãy ghi trc mạch có dạng j ra nha
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 22 V. Biết R1 = 40 (Ω), R2 = 60 (Ω) và R3 = 20(Ω). Cường độ dòng điện trong mạch chính là 6A. Tính dòng điện qua các điện trở R1, R2.
a. Tính R12?
b. Tính Rtđ của cả mạch?
c. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1, R2 ?
Một mạch điện có điện trở R1= 12 Ω mắc song song với điện trở R2= 8 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V. A. Vẽ sơ đồ mạch điện B. Tính điện trở của đoạn mạch C. Tính cường độ dòng điện qua R1, R2 và cường độ dòng điện toàn mạch D. Mắc thêm R3= 3,2 Ω nối tiếp với đoạn song song trên. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mới vẫn là 6 V. Tính Cường độ dòng diện lúc này?
b. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{12\cdot8}{12+8}=4,8\Omega\)
c. \(U=U1=U2=6V\left(R1//R2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=6:12=0,5A\\I2=U2:R2=6:8=0,75A\\I=I1+I2=0,5+0,75=1,25A\end{matrix}\right.\)
d. \(R'=R3+R=3,2+4,8=8\Omega\)
\(\Rightarrow I'=U:R'=6:8=0,75A\)
.Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 30 Ω, R2 = 20 Ω, R3 = 50 Ω.
a) Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 10V. Tìm cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và qua mỗi điện trở.
b) Cho biết cường độ dòng điện qua R2 là 0,1A. Tính hiệu điện thế UAB và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Cho đoạn mạch như phương trình : (R2//R3)ntR1 R1 = R2 = 10Ω , R3=12 Ω .Biết : Hiệu điện thế đoạn mạch là 24V . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
\(MCD:\left(R2//R3\right)ntR1\)
\(\rightarrow R=\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}+R1=\dfrac{10\cdot12}{10+12}+10=\dfrac{170}{11}\Omega\)
\(I=I1=I23=U:R=24:\dfrac{170}{11}=\dfrac{132}{85}A\)
\(\rightarrow U1=I1\cdot R1=\dfrac{132}{85}\cdot10=\dfrac{264}{17}V\)
\(\rightarrow U23=U2=U3=U-U1=24-\dfrac{264}{17}=\dfrac{144}{17}V\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=\dfrac{144}{17}:10=\dfrac{72}{85}A\\I3=U3:R3=\dfrac{144}{17}:12=\dfrac{12}{17}A\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, trong đó nguồn điện có suất điện động 15 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R1 = 3 Ω, R2 = 4 Ω và R3 = 5 Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 lần lượt là
A. 1 A và 4 V.
B. 2 A và 5 V.
C. 1,25 A và 5 V.
D. 1,25 A và 6 V.