Cho 10.8 g hỗn hợp Na2O, Na có tỉ lệ số mol là 1 : 2 vào 500g H2O. Tính C% của các chất trong hỗn hợp.
Cho 10.8 g hỗn hợp Na2O, Na có tỉ lệ số mol là 1 : 2 vào 500g H2O được dung dịch A. Tính C% của A.
Có các hỗn hợp chất rắn
(1) FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1:1)
(2) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 2:1)
(3) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1:1)
(4) K2O, Zn (tỉ lệ mol 1:1).
Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :
A. 0
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
Các hỗn hợp thỏa mãn: (3); (4)
Có các hỗn hợp chất rắn
(1) FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1:1) (2) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 2:1)
(3) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1:1) (4) K2O, Zn (tỉ lệ mol 1:1).
Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :
A. 0
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án D
Các hỗn hợp thỏa mãn: (3); (4)
Cho các hỗn hợp sau vào nước dư:
(1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ số mol 1:1); (2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ số mol 1:2);
(3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ số mol 2:1); (4) Al(OH)3 và Ba(OH)2 (tỉ lệ số mol 1:2);
(5) K và KHCO3 (tỉ lệ số mol 1:1); (6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ số mol 1:3);
(7) NaHS và Ba(OH)2 (tỉ lệ số mol 2:1); (8) Na và Al (tỉ lệ số mol 3:1);
(9) Al, Al2O3, KOH và Na (tỉ lệ số mol 1:2:1:2).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn tạo dung dịch đồng nhất và không còn chất rắn là
A. 4.
B. 6
C. 5.
D. 7.
Chọn đáp án C
Có 5 hỗn hợp tan hoàn toàn là (1), (4), (5), (7) và (8)
(7) BaS tan nên không còn chất rắn ở mọi tỉ lệ
Cho các thí nghiệm sau Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư
(b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư.
Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án D
Số thí nghiệm có thể hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn gồm:
(a) và (b) ⇒ Chọn D.
Loại (c) vì Ag không pứ với HCl.
Loại (d) vì tạo ra kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lam.
Loại (e) vì tạo ra kết tủa BaSO4 màu trắng.
Một hỗn hợp X gồm etanol (C2H6O) và glixerol (C3H8O3) có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1 : 4.
a) Tính số mol của mỗi chất có trong 103,5 g hỗn hợp X.
b) Đem hòa tan 34,5 g hỗn hợp X vào cốc nước thì được 58,8 g dung dịch lỏng. Tính số mol mỗi chất (C2H6O, C3H8O3, H2O) có trong cốc
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư.
(b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ tương ứng 1:1) vào H2O dư.
(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư.
Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư.
(b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư.
Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư.
(b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ tương ứng 1:1) vào H2O dư.
(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư.
Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là
A. 1
B. 4
Cc. 3
D. 2
Xét lần lượt từng thí nghiệm:
(a) → (CH3COO)2Ca + CH3COOH (thỏa)
(b) → Na(AlO2) (thỏa)
(c) không pư
(d) có tạo kết tủa Cu(OH)2
(e) có tạo kết tủa BaSO4
→ Chọn đáp án D.