Oxit của ngto R có hóa trị 3 có chứa 52.94% khối lượng của ngto R trong hợp chất . Xác định ngto R
1)Ngto R có cấu hình e lop ngoai cung ns2np4. Trong hợp chất oxit cao nhất của R chứa 40% về khối lượng. Xác định R.
2)Oxit cao nhất của 1 ngto là R2O5. Hợp chất khí với hidro của nó chứa 8,82%H về khối lượng. Xác định R
1.
Cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np4 nên R thuộc nhóm VIA
→ Công thức oxit cao nhất là RO3
\(\%mR=\frac{R}{R+3.16}.100\%=40\%\)
\(\rightarrow R=32\)
Vậy R là lưu huỳnh (S)
2.Oxit cao nhất R2O5 → R thuộc nhóm VA → Hợp chất khí với H là RH3
\(\%mH=\frac{3}{R+3}.100\%=8,82\%\)
\(\rightarrow R=31\)
Vậy R là photpho (P)
trong CTHH
axit không có oxi của ngto X có chứa 94.11 phần trăm khối lượng nguyên tố X . a xác định ngto X ,CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X , axit tương ứng với oxit axit cao nhất đó b, tính phần trăm khối lượng Na trong muối aixitt tương ứng với axit không có oxi của X trên
Viết lại đề bài bạn nhé ! Gì mà "trong cthh oxit không có oxi " ??? Oxit mà làm sao không có oxi được?
Vì axit không có oxi
=> Gọi CTHH của axit : HnX ( n là hóa trị của X)
Ta có :\(\%m_X=\dfrac{X}{X+1n}.100=94,11\)
Chạy nghiệm với n =1,2,3.....=> n = 2, X = 32 (S)
CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X là SO3
Axit tương ứng với oxit axit có hóa trị cao nhất: H2SO4
b) Axit không có chứa oxi trên : H2S
Phần trăm khối lượng Na trong muối axit tương ứng với axit trên
Muối : Na2S
\(\%m_{Na}=\dfrac{23.2}{23.2+32}.100=58,97\%\)
Trong CTHH, bộ oxit không có oxi ???
Cho ngto mà ngtu tương ứng có phân mức năng lượng cao nhất lần lượt là X:3p3
a. Xác định vị trí của X trong BTH
b. Lập công thức oxit cao nhất của ngto X
c. Lập công thức hợp chất khí của các ngto X với hidro
Oxxit của 1 nguyên tố R có phần trăm khối lượng oxi trong phân tử là 50%.Xác định ngto R và CT của oxi ,đây là oxit cao nhát của R.
một loại thủy tinh có % khối lượng các ngto :9.29%=Na; %o=46.86%;%si=35.15%, còn lại là ngto Ca. Hãy biểu diễn CTHH của thủy tinh dưới dạng oxit biết trong thủy tinh có chứa 1 ptu CaO
Oxit của một nguyên tố R có hóa trị V chứa 43,67% R về khối lượng. Hãy xác định CTHH của hợp chất R
Công thức của oxit là : R2O5
Ta có : \(\dfrac{2R}{5\cdot16}=\dfrac{\%R}{\%O}=\dfrac{43,67}{56,33}\)
\(\Rightarrow112,66R=80\cdot43,67=3493,6\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{3493,6}{112,66}=31\)
Vậy R là Photpho ( P ) và công thức của oxit là P2O5
Hợp chất X gồm nguyên tố X có hóa trị V và nguyên tố Oxi.Biết nguyên tố R chiếm 43.66% theo kl.Giải gấp dùm mìn vs ạ
Một hợp chất của nguyên tố R có hóa trị 3 và O. Trong đó R chiếm 52.94% khối lượng . Tìm CTHH của hợp chất . Giúp mình với ạ
Gọi CTHH của hợp chất đó là R2O3
Vì R chiếm 52,94% về khối lượng
\(\Rightarrow\%m_O=100-52,94=47,06\%\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{16.3.100\%}{47,06\%}=102\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{102-3.16}{2}=27\left(g/mol\right)\)
⇒ R là nhôm (Al)
Vậy CTHH là Al2O3
gọi CTHH của oxit đó là: R2On (n là hóa trị của R)
2R / 16n = 52.94 / (100 - 52.94) = 52.94 / 47.06
R/n = 9 (Công thwusc trên)
Thay n = 1,2,3 -> chỉ có n=3 R= 27 Al thỏa mãn
Vậy KL M là Al
1 hợp chất gồm 3 ngto Mg , C, O có PTK là 84 đvC và tỉ lệ khối lượng giữa các ngto là mMg+mc+mo =2:3:4. Lập CTHH
Gọi CTHH của hợp chất là:\(Mg_xC_yO_z\)
Ta có : \(PTK(Mg_xC_yO_z)=2:3:4\)
\(<=>\dfrac{24x}{2}=\dfrac{12y}{3}=\dfrac{16z}{4}\)
Ta có: \(24\dfrac{x}{2}=\dfrac{12y}{3}=\dfrac{2}{1}\)
\(<=>x=1=y\)
\(<=>z=3\)
Vậy CTHH của hợp chất là : \(MgCO_3\)
Oxit cao nhất cuả một nguyên tố R chứa 52.94% khối lượng R. xác định R
gọi công thức oxit là R2Ox
ta có \(\frac{2R}{2R+16x}.100\%=52,94\%\)
=> R = 9x
=> x=3 => R=27 => Al