Cho 11g hh Al Fe td vs dd HCl 0.5M ( lấy dư 10% so vs lượng cần dùng ) thu đc 8.96 lít khí (đktc) . Tính % khối lượng của mỗi kl trong hỗn hợp và thể tích dd HCl đã dùng .
Cho 11g hỗn hợp Al,Fe vào dd Hcl 20%,có 8,96 lít H2
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh(x)
b) Tính m dd Hcl đã phản ứng
c) Tính C% các muối trong dd thu đc
\(n_{H2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 0,6 0,2 1,5a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,2 0,1 1b
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Fe
\(m_{Al}+m_{Fe}=11\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Fe}.M_{Fe}=11g\)
⇒ 27a + 56b = 11g (1)
Theo phương trình : 1,5a + 1b = 0,4(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 56b = 0,4
1,5a + 1b = 0,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{5,4.100}{11}=49,09\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{11}=50,91\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,6+0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{29,2.100}{20}=146\left(g\right)\)
c) \(n_{AlCl3}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=11+146-\left(0,4.2\right)=156,2\left(g\right)\)
\(C_{AlCl3}=\dfrac{26,7.100}{156,2}=17,09\)0/0
\(C_{FeCl2}=\dfrac{12,7.100}{156,2}=8,13\)0/0
Chúc bạn học tốt
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
Cho 11g hỗn hợp X gồm Fe và AL vào V lít dung dịch HCL 2M (dư) , sau phản ướng thu đc 8,96 lít khí H2 (đktc)
a. tính phần trăm ( khối lượng ) mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. tính V biết axit đã lấy dư 20% so với cần thiết
1) Hòa tan 8.3g al và fe trong dd hcl dư thu đc 5.6l h2 ở đktc và thu đc A
a) tính klg mỗi kim loại trong hốn hợp ban đầu
b)tínhh Vhcl 2m đã dùng biết răng đã lấy nhiều hơn 0.2l dd so với lượng cần thiết
2) cho m g hỗn hợ Fe2O3 và Zn tác dụng vừa đủ với đ Vl dd hcl 0.5m thu được 1.12l khí ở đktc sau phản ứng thu được 16.55g muối khan . Tính M,m
1)2Al+6HCl ->2Al2Cl3+3H2
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Gọi số mol của Al là x;Fe là y
ta có 2x*23+56y=8.3
3x+y=5.6/22.4
giải ra là xong hết bài 1 r nha
Cho hỗn hợp A gồm Fe và FeS tác dụng vs dd HCl dư,thu đc 2,464 lít hỗn hợp khí X.Cho hỗn hợp X qua dd Pb(NO3)2 thu đc 23,9g kết tủa đen.
a)tính thể tích mỗi khí trong X
b) tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Cho hỗn hợp A gồm Fe và FeS tác dụng vs dd HCl dư,thu đc 2,464 lít hỗn hợp khí X.Cho hỗn hợp X qua dd Pb(NO3)2 thu đc 23,9g kết tủa đen.
a)tính thể tích mỗi khí trong X
b) tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
a) \(n_{PbS}=\dfrac{23,9}{239}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2S}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%V_{H_2S}=\dfrac{0,1.22,4}{2,464}.100\%=90,9\%\)
\(\%V_{H_2}=100\%-90,9\%=9,1\%\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{2,464.9,1\%}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,01<-------------------0,01
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,1<---------------------0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,01.56}{0,01.56+0,1.88}.100\%=5,983\%\\\%m_{FeS}=\dfrac{0,1.88}{0,01.56+0,1.88}.100\%=94,017\%\end{matrix}\right.\)
Cho 14,24 gam hỗn hợp X gồm 3 Kl AL,Fe và Ag ở dạng bột td với dd HCL dư thoát ra 8.96 lít H2 (dktc).Đem lọc thu được 3,24g chất rắn . Tính Khối Lượng mỗi kl có trong trường hợp
Ag đứng sau H nên không phản ứng với dd H2SO4 loãng, nên chỉ có Al phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → → Al2(SO4)3 + 3H2
0,3 mol
Theo pt trên, số mol Al = 2/3 số mol H2 = 0,2 mol. Nên khối lượng Al = 27.0,2 = 5,4 g.
Tổng khối lượng 2 kim loại = 5,4 + 4,6 = 10 g.
%Al = 5,4.100/10 = 54%; %Cu = 46%.
cho 11g hỗn hợp gồm Fe và Al + dd H2SO4(L) (vđ) => dd x và khí H2 có V=8,96(lit) (ĐKTC)
a) viết PTHH
b)tính khối lượng mỗi kim loại trong hh x
c) tính khối lượng dd H2SO4,nồng độ 24,5% đã dùng
Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Al trong hh (x,y >0)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
x________x__________x_____x(mol)
2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
y____1,5y_________0,5y___1,5y(mol)
b) Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27x=11\\x+1,5y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1=nFe\\y=0,2=nAl\end{matrix}\right.\)
=>mFe=0,1.56=5,6(g) ; mAl=0,2.27=5,4(g)
c) nH2SO4(tổng)=nH2=0,4(mol)
=> mH2SO4(tổng)=0,4.98=39,2(g)
=>mddH2SO4=(39,2.100)/24,5=160(g)
Hòa tan hoàn toàn 11g hổn hợp(x) gồm Al và Fe dd Hcl 2M thấy có 8.96l khí H2 (đktc).Tính
a) % khối lượng mỗi kim loại trong hh
b) Thể tích dd hcl đã phản ứng
c)nồng độ mol các muối dd thu đc.
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}:x\left(mol\right)\\n_{Fe}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2 ; y=0,1
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11}.100==49,09\%\)
\(\%m_{Fe}=50,91\%\)
b) \(\Sigma n_{HCl}=3x+2y=0,8\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(lít\right)\)
c) \(CM_{AlCl_3}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
\(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\)