Cho 1,44g magie tác dụng với 4,9g axit sunfuric loãng thu được muối magie sunfat và khí hidro (đktc), theo phương trình Mg + H2SO4 = MgSO4 + H2
a. Chất nào còn dư, dư bao nhiêu?
b. Tính khối lượng MgSO4 sau phản ứng
Cho 2,4 gam magie (Mg) tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng thấy có magie sunfat (MgSO4) và H2 tạo thành a.Hãy tính khối lượng của MgSO4 tạo thành phản ứng b.Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên để khử 48 gam đồng (||) oxit .Chất nào còn dư sau phản ứng , khối lượng chất dư là bao nhiêu ? (Mg=24, S=32, O=16, H=1, Cu=64)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{MgSO_4}=120.0,1=12\left(g\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> CuO dư
\(n_{CuO\left(P\text{Ư}\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\
m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,6-0,1\right).80=40\left(g\right)\)
nMg=2,424=0,1(mol)pthh:Mg+H2SO4→MgSO4+H2nMg=2,424=0,1(mol)pthh:Mg+H2SO4→MgSO4+H2
0,1 0,1 0,1
mMgSO4=120.0,1=12(g)nCuO=4880=0,6(mol)pthh:CuO+H2to→Cu+H2OmMgSO4=120.0,1=12(g)nCuO=4880=0,6(mol)pthh:CuO+H2to→Cu+H2O
cho 12 gam magie tác dụng với dung dịch chứa 34,3g axit sunfuric (H2SO4) tạo thành muối magie sunfat (MgSO4) và khí hiđro A tính khối lượng chất còn thừa B tính khối lượng magie sunfat (MgSO4)thu được C tính thể tích ở điểu kiện tiêu chuẩn của khí hyđro tạo thành
\(a) Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{Mg} = \dfrac{12}{24} = 0,5 < n_{H_2SO_4}= \dfrac{34,3}{98}=0,35\Rightarrow Mg\ dư\\ b) n_{MgSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,35(mol)\\ m_{MgSO_4} = 0,35.120 = 42(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,35(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,35.22,4 = 7,84(lít)\)
Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
a)
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Mg} = \dfrac{3,6}{24} = 0,15(mol)\\ b)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{H_2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,15.64 = 9,6(gam)\)
a, Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,15(mol)$
$Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2$
Ta có: $n_{H_2}=n_{Mg}=0,15(mol)\Rightarrow V_{H_2}=3,36(l)$
b, $CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
Do đó $n_{Cu}=0,15(mol)\Rightarrow m_{Cu}=9,6(g)$
a. PTPƯ: Mg + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
+ Số mol của Mg:
\(n_{Mg}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{3,6}{24}\) = 0,15 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
b. CuO + \(H_2\) ---> Cu + \(H_2O\) (Lập một phương trình mới)
0,3 mol 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
+ Số g sau phản ứng của Cu:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
________________________________
Có gì không đúng thì nhắn mình nha bạn :))
Cho m (g) magie tác dụng hết với 200ml dung dịch axit sunfuric 0,5M sau khi phản ứng kết thúc thu được V ( lit) khí hidro (đktc) và Magie sunfat ( MgSO4)
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng magie đã tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí thoát ra
d. tính nồng độ mol của dd muối thu được
200ml = 0,2l
\(n_{HCl}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,1 0,05
b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
d) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{MgCl2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho m gam nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat và 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính giá trị m =?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
a) PTHH: \(2Al+3H_2SO_2\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
c) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
cho 9,6 kim loại Mg hòa tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4. sau phản ứng thu được Magie sunfat MgSO4và kí hidro H2
a viết phướng trình và nêu hiện tượng phản ứng
b tính khối lượng MgSO4 và thể tích khí hidro thu được
c dẫn toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên qua bột đồng(ll) oxit Cu0; tính khối lượng đồng thu được
a)
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\)
Magie tan dần, xuất hiện bọt khí không màu không mùi.
b)
\(n_{H_2} = n_{MgSO_4} = n_{Mg} = \dfrac{9,6}{24} = 0,4(mol)\\ m_{MgSO_4} = 0,4.120 = 48(gam)\\ V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)\)
c)
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,4.64 = 25,6(gam)\)
Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b) Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1.
Câu 11. Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) dư thu được magie sunfat (MgSO4) và khí hidro
a. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện thường biết ở điều kiện đó 1 mol khí có thể tích là 24 lit
b. Nếu dẫn toàn bộ khí hidro thu được ở phản ứng trên qua 12 gam bột Đồng (II) thu được bao nhiêu gam đồng? Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 12. Cho 9,75 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (vừa đủ).
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)?
b. Nếu dùng toàn bộ lượng hidro sinh ra ở trên đem khử 7,2 gam bột sắt (II) oxit ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
Câu 13. Phân loại và gọi tên các oxi sau:
Câu 14. Viết PTHH, phân loại?
a. C3H8 + O2...... + ........
b. Fe + ........... Fe2O3
c. C + O2 ................
d. Al + O2 .....
e. Na + O2 ......
g. ...........+ O2 SO2
h. Fe(OH)3
i. BaCl2 + H2SO4
nMg = 4,8:24= 0,2(mol)
pthh : Mg+H2SO4 --> MgSO4 +H2
0,2----------------------------> 0,2(mol)
=> VH2= 0,2.22,4 =4,48(l)
b) H2+ CuO -t--> Cu +H2O
0,2------------ >0,2(MOL)
=> mCu = 0,2.64=12,8 (g)
Bài 4: Hòa tan 2,4 gam magie vào dung dịch axit sunfuric H2 SO4 loãng thu được
muối magie (II) sunfat MgSO4 và khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng MgSO4 thu được?
c. Cho toàn bộ lượng khí hiđro nói trên khử đồng oxit CuO ở nhiệt độ thích hợp. Tính khối lượng đồng thu được?
$a)$
$Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2$
$b)$
$n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1(mol)$
Theo PT: $n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1(mol)$
$\to m_{MgSO_4}=0,1.120=12(g)$
$c)$
$CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$
Theo PT: $n_{Cu}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1(mol)$
$\to m_{Cu}=0,1.64=6,4(g)$