Đốt 10g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Na tác dụng với O2 tạo ra 14g hỗn hợp MgO, ZnO, Na2O. Cho 14g hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với HCl. Tính HCl cần dùng ?
Cho 14g hỗn hợp X gồm Zn,Mg,Al ở dạng bột,nung nóng tác dụng vừa đủ với khi oxi thu được 21,2g hỗn hợp Y gồm các oxit. Thể tích dd hỗn hợp Z gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,1M vừa đủ phản ứng với 21,2g Y là?
\(n_O=\dfrac{21,2-14}{16}=0,45\left(mol\right)\)
=> nH2O = 0,45 (mol)
Giả sử có V (lít) dd Z
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,1V\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,1V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn H: 0,1V + 2.0,1V = 0,45.2
=> V = 3 (lít)
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí ,Tính % Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ,Tính V dung dịch HCL đã dùng ,Cho lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M( Có d=1,12/ml ). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65.100\%}{21,1}=61,61\%;\%m_{ZnO}=100-61,61=38,39\%\)
b,\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-13}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).36,5.100\%}{7,3\%}=300\left(g\right)\)
c,
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(n_{H_2SO_4}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=600.1,12=672\left(g\right)\)
Cho 14g hỗn hợp gồm Mg và CuO tác dụng vừa đủ với 255,5g dung dịch HCl 10%. a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a) Gọi số mol Mg, CuO là a, b (mol)
=> 24a + 80b = 14 (1)
\(n_{HCl}=\dfrac{255,5.10\%}{36,5}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a--->2a--------->a------>a
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
b------>2b----->b
=> 2a + 2b = 0,7 (2)
(1)(2) => a = 0,25 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,25.24}{14}.100\%=42,857\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{14}.100\%=57,143\%\end{matrix}\right.\)
b)
mdd sau pư = 14 + 255,5 - 0,25.2 = 269 (g)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,25.95}{269}.100\%=8,829\%\)
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,1.135}{269}.100\%=5,019\%\)
cho 1.405 gam hỗn hợp gồm fe2o3,zno,mgo tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch hcl 0.1M. Khối lượng muối tạo ra của dung dịch
\(Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O\\ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\\ n_{HCl} = 0,5.0,1 = 0,05(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,025(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : }\\ m_{muối} = m_{hỗn\ hợp} + m_{HCl} - m_{H_2O} = 1,405 + 0,05.36,5 - 0,025.18 = 2,78(gam)\)
Cho 14g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với 200g dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc). a/ Tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp ? b/ Tính nồng độ % dung dịch H2SO4 cần dùng ?
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\ MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,25(mol)\\ a,\begin{cases} \%_{Mg}=\dfrac{0,25.24}{14}.100\%=42,86\%\\ \%_{MgO}=100\%-42,86\%=57,14\% \end{cases}\\ b,n_{MgO}=\dfrac{14-0,25.24}{40}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{H_2SO_4}=0,2+0,25=0,45(mol)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,45.98}{200}.100\%=22,05\%\)
Cho 32g hỗn hợp gồm mg và mgo tác dụng vừa đủ hết với dd hcl 7.3% sau pứ người ta thu được 22.4 lít khí ở đktc. a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)tính khối lượng dd hcl cần dùng cho các pứ trên. C) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sau khi pứ kết thúc.
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=n_{Mg}\) \(\Rightarrow m_{Mg}=1\cdot24=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{24}{32}\cdot100\%=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Mg}=2mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{MgO}=2\cdot\dfrac{32-24}{40}=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=2,4mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,4\cdot36,5}{7,3\%}=1200\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{MgCl_2}=1,2\cdot95=114\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=1\cdot2=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=1230\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{114}{1230}\cdot100\%\approx9,27\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2g hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng HCl. Cho dung dịch thu được tác dụng với một lượng NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 14g chất rắn.
a/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu đã dùng.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng.
Pư: Mg+2HCl -> MgCl2 +H2
MgO+2HCl-> MgCl2 +H2O
MgCl2+2NaOH-> Mg(OH)2↓+2NaCl
Mg(OH)2-> MgO+H2O
nMgO=14/40=0.35 mol
-> nMg(OH)2=nMgCl2=nMgO=0.35 mol
-> nMgO=nMg=nMgCl2=0.35 mol
gọi x,y lần lượt là số mol của Mg,MgO
->mhh=24x+40y=2 (1)
nMgCl2=x+y=0.35 (2)
giải hệ (1)(2) có x=0.103125
y=0.246875
- khối lượng của bạn nhập sai vì klg hỗn hợp quá nhỏ
ông tusho sjdo judo viết Hệ PT sai . tôi bấm mấy PT ông này y ra âm
Cho 10g hỗn hợp gồm MgO và CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng mỗi oxit trong dung dịch ban đầu
Đặt: nMgO=x(mol) ; nCuO=y(mol) (x,y>0)
nHCl=0,2.2=0,4(mol)
PTHH: MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2
x________2x__________x___x(mol)
CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2
y___2y______y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+80y=10\\2x+2y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> mMgO= 0,15.40=6(g); mCuO= 0,05.80=4(g)