Đốt m gam hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe và Zn trong O2 thu được m+12,8 gam hỗn hợp rắn gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3. Thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit đó
Hỗn hợp rắn A gồm Mg, Al và Cu. Đốt cháy m gam rắn A cần dùng 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với He bằng 9,6 thu được hỗn hợp rắn B gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn B cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,6M và H 2 SO 4 xM. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (3m+5,94) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,4 gam
B. 7,8 gam
C. 8,6 gam
D. 12,4 gam
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X (MgO, CuO, Al2O3). Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hòa tan hết chất rắn X ?
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) ; n_{Al_2O_3} = c(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{O_2} = 23,2 - 16,8 = 6,4(gam)$
$n_{O_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow 0,5a + 0,5b + 1,5c = 0,2(1)$
Theo PTHH :
$n_{HCl} =2 n_{MgO} + 2n_{CuO} + 6n_{Al_2O_3} = 0,8(theo (1))$
Suy ra : $V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,8}{2} = 0,4(lít)$
Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y
A. 600 ml
B. 750 ml
C. 400 ml
D. 500 ml
Đáp án D
m Oxit = m kim loại + m O2
=> m O2 = 22,3 – 14,3 =8 g
=> n O2 = 8 : 32 = 0,25 mol
=> 2 n O2 = n H2O= 0,5 mol
=> 2 n H2O = n HCl = 1 mol
=> V dd HCl = 1 : 2 = 0,5 lít
Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
\(m_O=22.3-14.3=8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{8}{16}=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O :
\(n_{H_2O}=n_O=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H :
\(n_{HCl}=2n_{H_2O}=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{1}{2}=0.5\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Thể tích dd HCl là?
mO = 5,96 - 4,04 = 1,92 (g)
=> \(n_O=\dfrac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl}=0,24\left(mol\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,24}{2}=0,12\left(l\right)\)
Cho em xin lời giải cụ thể nha mọi người. Em cảm ơn mọi người nhiều ạ.
Đốt cháy hoàn toàn 44 gam hỗn hợp X gồm Zn Al Cu ngoài không khí được hỗn hợp Y nặng 58,4 g gồm 3 oxit tính thể tích dung dịch H2 SO4 2M loãng tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp Y Giải hộ e theo cách bảo toàn nguyên tố nha :))
Ta có : \(m_{oxit}=m_{KL}+m_O=58,4\)
\(\Rightarrow m_O=14,4g\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=0,9\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(O\right):n_{H2O}=n_O=0,9\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(H\right):n_{H2SO4}=n_{H2O}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2SO4}=0,45l\)
nO2- = (58,4-44)/16 = 0,9 => ne = 0,9.2= 0,18 => nSO42- = 0,9 => V = 450 ml
Bạn CTV Nguyễn Ngọc Lộc có giải một bài tương tự như này rồi em nhé !
Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) trong 3,92 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2, thu được hỗn hợp rắn Z gồm các oxit kim loại và muối clorua. Để hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp Z cần 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T, thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch T thì thu được 82,55 gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 12,16 gam
B. 7,6 gam
C. 15,2 gam
D. 18,24 gam
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm F e 2 O 3 , MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,81
B. 5,55
C. 6,12
D. 5,81
Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Al 2 O 3 Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Tính V.
Ta có sơ đồ chuyển hoá :
Mg, Zn, Al → O 2 MgO, ZnO, Al 2 O 3
MgO + 2HCl → MgCl 2 + H 2 O
ZnO + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 O
Al 2 O 3 + 6HCl → 2 AlCl 3 + 3 H 2 O
MgO, ZnO, Al 2 O 3 → HCl MgCl 2 , ZnCl 2 , AlCl 3
Ta có khối lượng O 2 đã phản ứng : m O 2 = 20,3 - 13,1 = 7,2 (g)
Vậy khối lượng oxi trong hỗn hợp oxit là 7,2 gam.
Toàn bộ lượng oxi trong oxit đã chuyển vào H 2 O nên ta có m O ( H 2 O ) = 7,2g
Cứ 1 mol H 2 O thì chứa 1 mol nguyên tử O ⇒ n H 2 O = n O = 7,2 : 16 = 0,45 mol
Từ phương trình ta có:
n HCl = 2 n H 2 O = 2.0,45 = 0,9 mol
⇒ V HCl = 0,9/0,4 = 2,25l