tìm các cặp số nguyên x,y thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
a) x + y = 4 và |x + 2| + |y| = 6
b) x + y = 4 và | 2x + 1| + |y - x|
Tìm các cặp số nguyên ( x, y) thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
x + y = 4 và |x+2| + |y| =6
x+y=6-2
x+y=4
suy ra có 5 trường hợp
x=0,y=4
x=1,y=3
x=2,y=2
x=3,y=1
x=4,y=0
1) Tìm các số a,b thỏa mãn trong các điều kiện sau:
a + b = | b | - | a |
2) Có bao nhiêu cặp số nguyên (x,y) thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
| x | + | y | = 20
| x | + | y | < 20
(Các cặp số (3 ; 4) và (4 ; 3) là hai cặp số khác nhau).
tìm các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn các điều kiện sau
x+y=4
/2x+1/+/y-x/=5
1 Tìm giá trị nhỏ nhất của bểu thức \(C=\frac{6}{\left|x\right|-3}\) với x là số nguyên
2 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức x-|x|
3 . Tìm các số a và b thỏa mãn một điều trong các điều kiện sau :
a ) a+b = |a| + |b|
b ) a+b = |b| - |a|
4 . Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn một trong các điều kiện sau :
a ) |x| + |y| = 20
b) |x| + |y| <20
( Các cặp số (3;4) và (4;3) là 2 cặp số khác nhau )
1)
Xét \(\left|x\right|>3\)\(\Rightarrow\)\(C>0\)
Xét \(0\le\left|x\right|< 3\)\(\Rightarrow\)\(C< 0\)
+ Với \(\left|x\right|=0\)\(\Leftrightarrow\)\(x=0\) thì \(C=-2\)
+ Với \(\left|x\right|=1\)\(\Leftrightarrow\)\(x=\pm1\) thì \(C=-3\)
+ Với \(\left|x\right|=2\)\(\Leftrightarrow\)\(x=\pm2\) thì \(C=-6\)
Vậy GTNN của \(C=-6\) khi \(x=\pm2\)
2)
Xét \(x\ge0\)\(\Rightarrow\)\(x-\left|x\right|=0\)
Xét \(x< 0\)\(\Rightarrow\)\(x-\left|x\right|=2x< 0\)
Vậy GTLN của \(x-\left|x\right|=0\) khi \(x>0\)
Ví dụ một bài toán :
Tìm GTLN của B = 10-4 | x-2|
Vì |x-2| \(\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow-4.\left|x-2\right|\le0\forall x\). Tại sao mà tìm GTLN mà lại nhỏ hơn hoặc bằng 0 ạ
Còn một bài : Tìm GTNN của biểu thức A=2|3x-1| -4
Vì |3x-1| \(\ge0\)
\(\Rightarrow2\left|3x-1\right|\ge0\forall x\) cái này là timg GTNN mà giờ lại lớn hơ hoặc bằng 0 ạ
bài 1:tìm các cặp số nguyên (x,y)thỏa mãn đồng thời các đk sau:
x+y=5 và Ix+1I+Iy-2I=4
x-y=3 và |x-6|+|y-1|=4
Có tất cả bao nhiêu cặp số thực (x; y) thỏa mãn đồng thời các điều kiện 3 x 2 - 2 x - 3 - log 3 5 = 5 - ( y + 4 ) và 4 y - y - 1 + y + 3 2 ≤ 8 ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn B.
Với ,
xét từng TH phá dấu trị tuyệt đối, ta tìm được nghiệm
-3 ≤ y ≤ 0
Khi đó và
Do đó
Vậy có tất cả hai cặp số thực (x; y) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Có tất cả bao nhiêu cặp số thực (x,y) thỏa mãn đồng thời các điều kiện 3 x 2 - 2 x - 3 - log 3 5 = 5 - y + 4 và 4 y - y - 1 + y + 3 2 ≤ 8 ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án B.
Với 4 y - y - 1 + y + 3 2 ≤ 8 , xét từng TH phá giá trị tuyệt đối, ta tìm được nghiệm - 3 ≤ y ≤ 0 .
Khi đó 3 x 2 - 2 x - 3 - log 3 5 = 3 x 2 - 2 x - 3 3 log 3 5 = 3 x 2 - 2 x - 3 5 ≥ 1 5 và y ∈ - 3 ; 0 ⇔ y + 4 ∈ 1 ; 4 ⇒ 5 - y + 4 ≤ 5 - 1 = 1 5 .
Do đó 3 x 2 - 2 x - 3 - log 3 5 = 5 - y + 4 ⇔ [ x = - 1 x = 3 y = - 3 ⇒ x ; y = - 1 ; - 3 ; 3 ; - 3 .
Vậy có tất cả hai cặp số thực (x;y) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Có tất cả bao nhiêu cặp số thực (x;y) thỏa mãn đồng thời các điều kiện 3 x 2 - 2 x - 3 - log 3 5 = 5 - ( y + 4 ) và 4 y - y - 1 + y + 3 2 ≤ 8 ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Có tất cả bao nhiêu cặp số thực (x;y) thỏa mãn đồng thời các điều kiện 3 x 2 − 2 x − 3 − log 3 5 = 5 − y + 4 và 4 y − y − 1 + y + 3 2 ≤ 8 ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Có tất cả bao nhiêu cặp số thực (x,y) thỏa mãn đồng thời các điều kiện 3 x 2 - 2 x - 3 - log 3 5 = 5 - y + 4 và 4 y - y - 1 + y + 3 2 ≤ 8 ?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Đáp án B.
Với 4 y - y - 1 + y + 3 2 ≤ 8
xét từng TH phá giá trị tuyệt đối, ta tìm được nghiệm - 3 ≤ y ≤ 0
Khi đó 3 x 2 - 2 x - 3 - log 3 5 = 3 x 2 - 2 x - 3 3 log 3 5 = 3 x 2 - 2 x - 3 5 ≥ 1 5
và y ∈ - 3 ; 0 ⇔ y + 4 ∈ 1 ; 4 ⇒ 5 - y + 4 ≤ 5 - 1 = 1 5
Do đó
Vậy có tất cả hai cặp số thực (x; y) thỏa mãn yêu cầu bài toán.