Cho V lít CO2 ở đktc hấp thụ hết vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 7,88g kết tủa. Tính V
Đốt cháy hoàn toàn V lít etilen C2H4 (ở đktc), cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy tạo thành 8 gam kết tủa .
a/ Tính V.
b/ Sau thí nghiệm khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
`C_2H_4+3O_2 to->2CO_2+2H_2O`
0,04------------------------0,08 mol
`Ca(OH)_2+ CO_2->CaCO_3+H_2O`
0,08--------------0,08----------0,08 mol
`m_(CaCO_3)=8/100=0,08 mol`
`V_(C_2H_4)=0,04.22,4=0,896l`
b) Sau thí nghiệm bình tăng :
`m_ bình tăng=0,08.18=1,44g`
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thu được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là
A.0,5
B.0,6
C.2,24
D. Đ/a khác
Đáp án D
⇒ CO2 tác dụng với OH- tạo ra 0,025 mol C O 2 - 3
Khi đó sẽ có 2 trường hợp xảy ra
Trường hợp 1: Chưa có phản ứng hòa tan một phần kết tủa thì
Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V?
A. 2,24
B. 1,12
C. 11,2
D. A & C
Đáp án D.
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, SO2 hết , nBaSO3 = nSO2
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 ← 0,1
→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Trường hợp 2: Ba(OH)2 hết, SO2 dư nhưng không hòa tan hết kết tủa (kết tủa chỉ tan một phần)
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1 ← 0,1
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
( 0,3 – 0,1)→ 0,4
→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít
Cho V lít khí CO2 đktc hấp thụ hết 350ml dd BaOH 0,2M. Thấy tạo thành 7,88g kết tủa. Tính V
nBa(OH)2=0,35*0,2=0,07(mol)
nBaCO3=\(\dfrac{7,88}{197}=0,04\left(mol\right)\)
TH1: Ba(OH)2 dư.
CO2+Ba(OH)2->BaCO3+H2O
=>nCO2=nBaCO3=0,04(mol)
=>V=0,04*22,4=0,896(l)
TH2: Ba(OH)2 đủ
CO2+Ba(OH)2->BaCO3+H2O(1)
0,07---0,07---------0,07
CO2+BaCO3+H2O->Ba(HCO3)2
0,03----0,03
nBaCO3(1)=0,07(mol)
=>nBaCO3(2)=0,07-0,04=0,03(mol)
=>nCO2(1,2)=0,07+0,03=0,1(mol)
=>V=0,1*22,4=2,24(l)
Hấp thụ CO2 bằng dung dịch Ba(OH)2 có tạo thành kết tủa ---> phản ứng muối tạo muối trung hòa hoặc hai muối:
CO2(k) + Ba(OH)2 (dd)---> BaCO3(r) +H2O(t) (1)
có thể có: 2CO2(k)+ Ba(OH)2(dd)---> Ba(HCO3)2(dd) (2)
nBaCO3= 7,88: 197= 0,04 mol. nBaCO3= 0,35.0,2=0,07 (mol)
TH1: Ko có phản ứng (2):
Theo (1) nBa(OH)2(p.u)= nBaCO3 = 0,04(mol) < 0,07 mol ---> Ba(OH)2 dư
nCO2= nBaCO3= 0,04 mol---> V=0,896 (1)
TH2: có phản ứng (2):
Theo (1): nBa(OH)2 (1)= nBaCO3=0,04(mol)--->n Ba(OH)2 (2)= 0,03 mol
nCO2=nBaCO2= nBaCO3= 0,04 mol---> V= 0,896 (2)
theo (1) (2): nCO2= nBaCO3+2n Ba(OH)2 (2)= 0,1 mol---> V= 22,4 l
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch gồm có NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,136.
B. 10,304 hoặc 1,568.
C. 10,304
D. 3,136 hoặc 10,304.
Cho 1,792 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 4,728.
B. 3,940.
C. 1,576.
D. 2,364.
Hấp thụ V lít khí SO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M tạo ra 21,7 gam kết tủa. Tìm Vmin và Vmax thỏa mãn bài toán
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Dẫn 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu được thêm 0,3a gam kết tủa nữa. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 3,136
B. 3,36
C. 3,584
D. 3,84
Đáp án C
Ta có: n B a ( O H ) 2 = 0,4. 0,6 = 0,24 mol
Khi sục thêm 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu thêm 0,3a gam kết tủa nên chứng tỏ trong dung dịch X chứa Ba(OH)2 dư
- Hấp thụ V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
a/100 a /100 ← a/100 mol
Ta có: n C O 2 = n B a C O 3 → V/22,4 = a/100 (1)
- Hấp thụ 1,7V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được tổng cộng a+0,3a = 1,3 a gam kết tủa.
*TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3 a /100 ← 1,3a/100 mol
Ta có: n C O 2 = n B a C O 3 → 1,7V/22,4= 1,3a/100 (2)
Từ (1) và (2) ta có V = 0 ; a = 0 nên trường hợp này loại
*TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3a/100 1,3a/100 mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
1 , 7 V 22 , 4 - 1 , 3 a 100 → 0 , 5 1 , 7 V 22 , 4 - 1 , 3 a 100 m o l
Ta có n B a ( O H ) 2 = 1 , 3 a 100 + 0 , 5 1 , 7 22 , 4 - 1 , 3 a 100 = 0,24 mol (3)
Giải hệ (1) và (3) ta có a =16 ; V = 3,584 lít