Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
My Tran
Xem chi tiết
Hương Vy
26 tháng 10 2021 lúc 19:36

Question 1. Do you know ______ language is spoken in Kenya?

A. Which        B. Who            C. What                      D. How

Question 2. - ______ do you play tennis?  - For exercise.

A. Why           B. Who           C. What                      D. How          

Question 3. _______ can buy some milk? - At the supermarket.

A. Which         B. Who            C. Where         D. How

Question 4.  ______  much do you weigh?

A. Which         B. Who            C. What          D. How

Question 5. _______hat is this? It’s my brother's.

A. Which         B. Whose        C. What          D. How

Question 6.  ______  bags are you carrying? – Judy’s.

A. Which             B. What              C. Who’s                     D. Whose

Question 7.  _______ usually gets up the earliest in your family.

A. Which            B. Who                C. What                      D. How

Question 8.   _____ money do you earn? – About 500$ a month.

A. How much             B. What          C. How many             D. Which

Question 9. _____ do you expect to have the work completed?

A. When                      B. What       C. Who                       D. How far

Question 10. _____ do you go shopping?

A. How long         B. How often       C. How many      D. How much

Question 11.  _______ does your English teacher look like? She’s young and pretty.

A. What          B. How           C. Where         D. Who

Question 12.  

Lan: _________does a Yao kid never wander through?

Mai: A Yao kid never wanders through the woods.

A. Where         B. What          C. Who                       D. When

Question 13.  _____ do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them.

A. How           B. When          C. What           D. Where

Question 14.  I often eat sticky rice cake, but I don’t know _____ make it.

A. how to       B. what to        C. how           D. what

Question 15.  ____ is the most important festival in Vietnam?

A. Which                     B. What                       C. When          D. Where

Nguyễn Tuấn Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Viết Bảo Minh
6 tháng 1 2022 lúc 10:07

Phong tục lớp học Mỹ

Nếu giáo viên đặt câu hỏi, bạn sẽ phải đưa ra câu trả lời. Nếu bạn không hiểu câu hỏi, bạn nên giơ tay và yêu cầu giáo viên lặp lại câu hỏi. Nếu bạn không biết câu trả lời, bạn có thể nói với giáo viên rằng bạn không biết. Sau đó, họ biết bạn cần học gì. Không có lý do gì để bạn không làm bài tập về nhà. Nếu bạn vắng mặt, bạn nên gọi điện cho giáo viên hoặc ai đó trong lớp của bạn và yêu cầu bài tập. Bạn có trách nhiệm tìm ra những nhiệm vụ mà bạn đã bỏ lỡ. Giáo viên không có trách nhiệm nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ lỡ. Bạn không được vắng mặt trong ngày kiểm tra. Nếu bạn bị ốm nặng, hãy gọi và báo cho giáo viên biết rằng bạn sẽ không có mặt để làm bài kiểm tra. Nếu giáo viên của bạn cho phép kiểm tra bù, bạn nên làm bài kiểm tra trong vòng một hoặc hai ngày sau khi trở lại lớp. Bệnh nghiêm trọng là lý do duy nhất để bỏ lỡ một bài kiểm tra.Câu 31: Khi giáo viên hỏi một câu hỏi, bạn nên __________. A. giơ tay B. đưa ra câu trả lờiC. lặp lại câu hỏi D. cần họcCâu 32: Nếu nghỉ học, bạn phải làm gì để biết bài tập được giao? a. A. gọi cho giáo viên hoặc một bạn cùng lớp B. nhắc nhở giáo viên mà bạn đã vắng mặtB. C. đưa ra lời bào chữa D. hỏi ai đó trong gia đình của bạnCâu 33: Khi nào bạn được phép làm bài kiểm tra trang điểm? A. khi bạn vắng mặt trong một ngày kiểm tra.B. khi có một bài kiểm tra hai ngày sau bài kiểm tra trước đó. khi bạn nhận thấy mình làm bài không tốt và muốn đạt điểm cao.D. khi bạn thực sự bị ốm và gọi cho giáo viên để biện minh cho sự vắng mặt của bạn.Câu 34: Từ “gán” trong đoạn văn có nghĩa là gì? a. đáp án B. sách giáo khoaC. Bài tập D. kiểm traCâu 35: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? A. Bạn có thể yêu cầu giáo viên nhắc lại câu hỏi. Bạn phải đưa ra câu trả lời ngay cả khi bạn biết là sai. Giáo viên luôn nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ sótD. Không có lý do gì để bỏ lỡ một bài kiểm tra

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Nam Dương
6 tháng 1 2022 lúc 10:09

31 . C

32 . A

33 . D

34 . A

35 . D

đỪNG AI COP

Khách vãng lai đã xóa
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 10 2018 lúc 15:00

Chọn đáp án B

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 as a factor to be considered when choosing clothes?: Trong các câu sau câu nào không được nhắc đến trong đoạn 2 như một nhân tố được cân nhắc khi lựa chọn trang phục?

A. Places you spend time in: Những địa điểm bạn dành thời gian ở đó

B. Other people’s views on beauty: Quan điểm của mọi người về cái đẹp

C. Kinds of tasks you perform: Loại công việc bạn cần làm

D. People you meet: Những người bạn gặp

Dẫn chứng (đoạn 2): When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform: Khi lựa chọn trang phục mỗi ngày, điều quan trọng cần cân nhắc là bạn có thể sẽ gặp ai, bạn sẽ dành hầu hết thời gian của mình ở đâu và những công việc gì bạn có thể sẽ làm.

Như vậy dựa vào dẫn chứng trên ta thấy phương án B không được đề cập. Ta chọn đáp án đúng là B.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 10 2019 lúc 17:49

Chọn đáp án C

Which could be the best title for the passage?: Câu nào sau đây phù hợp làm nhan đề nhất?

A. Choosing Appropriate Business Suits: Lựa chọn trang phục suit phù hợp cho thương gia

B. Making Judgements about People’s Apperance: Đánh giá về ngoại hình của mọi người

C. Making Your Image Work for You: Khiến hình ảnh của bạn có lợi cho bản thân

D. Creating a Professional Image: Tạo ra một hình ảnh chuyên nghiệp

Dẫn chứng (đoạn 1): When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. … sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative reaction, simply by wearing inappropriate clothing: Khi chúng ta gặp ai đó lần đầu tiên chúng ta thường đánh giá về họ hoàn toàn dựa trên việc họ trông như thế nào … đôi khi chúng ta có thể đưa ra những tín hiệu sai, do đó nhận được phản ứng tiêu cực đơn giản chỉ vì những gì ta mặc không phù hợp.

Đoạn đầu tiên tác giả dẫn dắt vấn đề và chốt rằng việc ăn mặc không phù hợp có thể dẫn đến bị đánh giá không đúng, và các đoạn văn sau đi vào phân tích cách để tránh điều này. Vậy nên nhan đề phù hợp cho cả bài là phương án C. Ta chọn đáp án đúng là C.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 8 2018 lúc 6:39

Chọn đáp án C

According to paragraph 1, people can get a negative reaction from others by _______: Theo đoạn văn 1, ai đó có thể nhận được phản ứng tiêu cực từ những người khác bằng cách _______

A. talking about other people’s behaviours: trò chuyện về hành vi ứng xử của người khác

B. sending out right signals: gửi đi tín hiệu đúng

C. wearing inappropriate clothes: mặc trang phục không phù hợp

D. expressing too strong emotions: biểu lộ cảm xúc quá mạnh mẽ

Dẫn chứng (đoạn 1):

Như đã phân tích ở câu trên thì một người có thể nhận được phản ứng tiêu cực đơn giản chỉ vì mặc trang phục không phù hợp. Vậy chọn đáp án đúng là C.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 9 2017 lúc 17:36

 

Chọn đáp án B

The word “Reappraising” in paragraph 4 is closest in meaning to _______: Từ “Reappraising” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ nào _______

A. reapplying: áp dụng lại

B. reconsidering: cân nhắc lại, suy nghĩ lại

C. reminding: nhắc nhở

D. recalling: gợi nhắc

Ta có: reappraise (v) = appraise or assess again or in a different way: cân nhắc, đánh giá lại theo cách khác  = reconsider (v)

Vậy ta chọn đáp án đúng là B.

 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 9 2017 lúc 4:19

Chọn đáp án B

According to Professor Albert Mehrabian, the impact we make on each other depends mainly on _______: Theo giáo sư Albert Mehrabian, ảnh hưởng chúng ta với nhau phụ thuộc chủ yếu vào _______

A. how we speak: cách chúng ta nói

B. how we look and behave: việc chúng ta trông ra sao và cư xử như thế nào

C. what we read: chúng ta đọc cái gì

D. what we actually say: những gì chúng ta thực sự nói

Dẫn chứng: you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say: bạn chỉ cần cuốn sách của giáo sư Albert Mehrabian – Những thông điệp không lời, cuốn sách đã chỉ rằng ảnh hưởng của chúng ta với nhau phụ thuộc 55% vào việc chúng ta trông ra sao và cư xử như thế nào, 38% vào cách chúng ta nói và chỉ 7% vào những gì chúng ta thực sự nói (nội dung)

 

Vậy dựa vào dẫn chứng trên ta thấy phần lớn ảnh hưởng của chúng ta với nhau phụ thuộc vào ngoại hình và cách cư xử của chúng ta. Chọn đáp án đúng là B.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 4 2017 lúc 17:05

Chọn đáp án C

The word “others” in paragraph 3 refers to _______: Từ “others” trong đoạn 3 có ý chỉ _______

A. neutral tones: tông trung tính

B. taste boundaries: giới hạn (khiếu) thẩm mỹ

C. colours: màu sắc

D. means: cách thức, phương tiện

Dẫn chứng (đoạn 3): Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance: Một vài màu mang sắc tự nhiên của bạn vào cuộc sống, một vài màu khác lại có thể đem lại cho bạn một vẻ ngoài nhợt nhạt.

Dễ thấy “others” ở đây là các màu sắc. Vậy chọn đáp án đúng là C.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 5 2019 lúc 14:37

Chọn đáp án A

The word “outfits” in paragraph 2 mostly means _______: Từ “outfits” trong đoạn 2 có nghĩa là _______.

A. set of clothes: các bộ trang phục

B. types of signals: các loại tín hiệu

C. types of gestures: các loại động tác cử chỉ

D. sets of equipment: các bộ tín hiệu

Dễ thấy outfit (n) = A set of clothes worn together, especially for a particular occasion or purpose.

Vậy ta chọn đáp án đúng là A.