Một tế bào sinh dưỡng của ngô 2n=20 nhiễm sắc thể , nguyên phân liên tiếp 10 đợt , đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên các nhiễm sắc thể tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn và tạo được bao nhiêu tế bào mới ?
Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều buớc vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể của loài là
A. 32
B. 4
C. 8
D. 16
Số lần nguyên phân là k.
Số NST đơn môi trường cung cấp cho nguyên phân: 10 x 2n x (2k – 1) = 2480
Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân: 10 x 2n x 2k = 2560
=> 2n = 8
Chọn C
Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 cơ thể đực nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều bước vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì quá trình giảm phân của nhóm tế bào nói trên sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 320.
B. 640.
C. 16.
D. 64.
Đáp án C.
- Tìm bộ NST 2n:
Gọi bộ NST của cơ thể là 2n, số lần nguyên phân là k.
Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân:
10 x 2n(2k-1)= 2480 (1).
Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân:
10 x 2k x 2n= 2560 (2).
Lấy (2) trừ (1) ta được:
10 x 2n= 80
=> 2n=8
- Tìm số loại giao tử:
Với 10 tế bào giảm phân, tối đa chỉ cho 20 loại tinh trùng.
Với 2n=8, có 4 cặp NST thì khi giảm phân không có hoán vị chỉ cho số loại giao tử = 24= 16.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Một thể đột biến, khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 91 NST đơn. Cơ thể nói trên thuộc:
A. thể dị bội.
B. thể đa bội.
C. thể một.
D. thể dị đa bội.
Đáp án A
Số NST trong mỗi tế bào của thể đột biến là: 91:
(23 – 1) = 13
Thể dị đa bội có bộ NST là bộ NST đơn bội của 2 loài nên sẽ là một số chẵn, thể đột biến này không thể là thể dị đa bội.
Thể đa bội có bộ NST đơn bội tăng lên một số nguyên lần và lớn hơn 2n, 13 chỉ chia hết cho 1 và chính nó, không thể là thể đa bội.
Thể đột biến này là thể dị bội, có bộ NST có thêm hoặc mất đi một vài NST ở một số cặp nào đó. Không thể khẳng định thể đột biến này là thể một, có thể là thể 3,…
Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra các tế bào con có 8 nhiễm sắc thể X, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu 84 nhiễm sắc thể thường. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của cá thể động vật trên, biết không xảy ra đột biến.
Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài ( 2n ∈ N* )
Ta xét 2 Trường hợp :
Trường hợp 1 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XX
-> Số tb con tạo ra là : \(\dfrac{8}{2}=4\left(tb\right)\) (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XX là 8 : 2 )
=> Tb mẹ nguyên phân : 2 lần ( \(4=2^2->2lần\) )
Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường
=> \(2n.\left(2^2-1\right)=84\)
=> \(2n=\dfrac{84}{2^2-1}=28\)
Trường hợp 2 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XY
-> Số tb con tạo ra là : \(\dfrac{8}{1}=8\left(tb\right)\) (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XY là 8 : 1 )
=> Tb mẹ nguyên phân : 3 lần ( \(8=2^3->3lần\) )
Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường
=> \(2n.\left(2^3-1\right)=84\)
=> \(2n=\dfrac{84}{2^3-1}=12\)
Vậy bộ NST của loài là : \(\left[{}\begin{matrix}2n=28\\2n=12\end{matrix}\right.\)
Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 285 nhiễm sắc thể. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
A. Tế bào có bộ NST là 2n +1.
B. Tế bào có bộ NST là 2n + 2.
C. Tế bào có bộ NST là 2n.
D.Tế bào có bộ NST là 2n -1
Đáp án D
Bộ NST của tế bào sinh dục sơ khai: 285 2 4 - 1 = 19 = 2 n - 1
Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng lúc thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp 1 số lần như nhau đã thu được 40 tế bào và cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 350 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
Gọi x lak số lần nguyên phân của các tb, 2n lak bộ NST lưỡng bội của loài (x , 2n ∈ N*)
Theo bài ra ta có :
Thu đc 40 tb con sau nguyên phân -> \(2^x.5=40\) => \(x=3\)
Lại có : Môi trường nội bào cung cấp tương đương 350 NST đơn
-> \(5.2n.\left(2^3-1\right)=350\)
-> \(2n=\dfrac{350}{5.\left(2^3-1\right)}=10\)
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 10
Một tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt đã cần môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn, Các tế bào con trong đó có 512 tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ của loài.
b. Số nhiễm sắc thể đơn và số phân tử DNA trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng.
a) Gọi x là số lần nguyên phân, 2n là bộ NST lưỡng bội (x, 2n ∈ N*)
Theo đề ra :
- Các tb con sau khi gp có 512 tinh trùng Y -> Tổng số tt tạo ra : 512.2 = 1024 (gtử)
=> Số tb con sau khi nguyên phân là : \(\dfrac{1024}{4}=256\left(tb\right)\)
Hay là : \(2^x=256\) => \(x=8\)
Vậy tb trên nguyên phân 8 lần
Lại có : Môi trường cung cấp 9690 NST đơn
-> \(2n.\left(2^8-1\right)=9690\)
-> \(2n=\dfrac{9690}{2^8-1}=38\)
Vậy bộ NST của loài là 2n = 38
b) Lần nguyên phân cuối cùng là lần thứ 8
-> Theo đề thik TB chỉ mới nguyên phân xog lần 7 và đang tiếp tục ở kì giữa lần nguyên phân thứ 8
=> Số NST đơn ở kì giữa lần nguyên phân cuối : \(2^x.2n.0=0\left(NST\right)\)
Số phân tử DNA : \(2^8.2n.2=2^8.38.2=19456\left(ptử\right)\)
Một tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt đã cần môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn, Các tế bào con trong đó có 512 tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ của loài.
b. Số nhiễm sắc thể đơn và số phân tử DNA trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng.
a) Gọi số lần nguyên phân là x, bộ NST lưỡng bội là 2n (x , 2n ∈ N*)
Theo đề ra : Có 512 tinh trùng Y -> Tổng số tinh trùng là \(2.512=1024\left(tb\right)\)
=> Ta có phương trình : \(2^x.4=1024\)
Giải ta ta đc x = 8 (lần)
Có : môi trường cung cấp 9690 NST đơn
=> \(2n.\left(2^8-1\right)=9690\)
Giải ra ta đc 2n = 38
Vậy số lần nguyên phân của tb là 8 lần
bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 38
b) Tb đang ở lần nguyên phân cuối là lần thứ 8 nên mới chỉ thực hiện xog lần nguyên phân thứ 7
-> Ở kì giữa lần nguyên phân cuối có :
+ Số NST đơn : \(2^7.2n.0=0\left(NST\right)\)
+ Số phân tử ADN : \(2^7.2n.2=9728\left(ptử\right)\)
* bài này lak ảnh ở dưới r nên ko đăng lại nha bn*
1. Một tế bào sinh dưỡng của ngô 2n =20 NST. Hỏi số lượng tế bào con được tạo thành sau 3 đợt nguyên phân liên tiếp.
2. Một tế bào sinh dưỡng của ngô 2n =20 NST. Hỏi số NST (nhiễm sắc thể) đơn ở kì sau của quá trình nguyên phân là bao nhiêu?