Câu 3: Nêu cấu tạo nguyên tử. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử kali.
Câu 4. Viết tên và kí hiệu hóa học của: a/ 16 kim loại. b/ 10 phi kim.
giup toi voi
Câu 3: Nêu cấu tạo nguyên tử. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử kali.
Câu 4. Viết tên và kí hiệu hóa học của: a/ 16 kim loại. b/ 10 phi kim.
Câu 1: Hóa học là gì?
Câu 2: Chất có ở đâu? Cho ví dụ.
Câu 3: Nêu cấu tạo nguyên tử. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử kali.
Câu 4. Viết tên và kí hiệu hóa học của: a/ 16 kim loại. b/ 10 phi kim
Bài tập ngày: 30/09/2021 10:53:14Hạn nộp: 02/10/2021 10:46:00
Tên học sinh: Bùi Nguyễn Xuân Quyền
Câu 1: Hóa học là gì?
Câu 2: Chất có ở đâu? Cho ví dụ.
Câu 3: Nêu cấu tạo nguyên tử. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử kali.
Câu 4. Viết tên và kí hiệu hóa học của: a/ 16 kim loại. b/ 10 phi kim.
Viết tên và kí hiệu hóa học của: a/ 16 kim loại. b/ 10 phi kim.
giup toi voi
- Kim loại:
Sắt: Fe
Đồng: Cu
Nhôm: Al
Natri: Na
Chì: Pb
Vàng: Au
Agon: Ar
Kẽm: Zn
Magie: Mg
Canxi: Ca
Kali: K
Crom: Cr
Bạc: Ag
Bari: Ba
Thủy ngân: Hg
Liti: Li
- Phi kim:
Lưu huỳnh: S
Oxi: O
Nitơ: N
Photpho: P
Clo: Cl
Cacbon: C
Flo: F
Neon: Ne
Brom: Br
Bo: B
Bài 2 vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử số P là 12. Cho biết đấy là nguyên tử phi kim hay kim loại. Viết tên nguyên tử đó và kí hiệu hoá học
-Là nguyên tử phi kim
- nguyên từ magie
- Kí hiệu hóa học : Mg
(thế này có phải là chi tiết?)
Do số p của nguyên tử là 12 => nguyên tử có cấu tạo gồm 3 lớp e : + lớp thứ nhất 2e
+ lớp thứ 2 : 8e
+ lớp thứ 3 : 2e
Sơ đồ :
Do nguyên tử có 12p => Nguyên tử đó là Magie (Mg)
Magie là kim loại
Biết rằng năm nguyên tử oxi nặng bằng hai nguyên tử nguyên tố X. a. Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X. b. Hãy cho biết trong X có bao nhiêu p, e, n và ĐTNH ? c. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử nguyên tố X cho biết có bao nhiêu lớp e và số e lớp ngoài cùng ? d. Tính khối lượng ra gam của nguyên tử X? e. Tính khối lượng ra gam của 50? f. Nguyên tử nguyên tố X nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử brom, lưu huỳnh và đồng.
a)
$2M_X = 5M_O = 80 \Rightarrow M_X = 40(Canxi)$
Tên : Canxi, KHHH : Ca
b)
X có 20 hạt notron, 20 hạt proton, 20 hạt electron
c)
Câu 1: Cho biết thành phần hạt nhân của ba nguyên tử như sau:
(1) (6p + 6n) (2) (8p + 8n) (3) (11p + 12n)
(a) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
(b) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
a)
1) cacbon (C).NTK=12 đvC
2) oxi (O). NTK = 16 đvC
3) natri (Na). NTK = 23 đvC
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
a/ Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X.
b/ Viết công thức hóa học của hợp chất khác nhau 20 có mặt của nguyên tố X và đọc tên hợp chất đó
Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5. Tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa học này.
Tên nguyên tố là brom, kí hiệu là Br, công thức phân tử là Br2.