Dẫn 56ml (đktc) khi SO2 đi qua 350ml dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ tạo ra muối trung hòa A) viết pthh xảy ra B) tính tổng nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đã dùng? C) Tính khối lượng muối tạo thành Giúp mình với cảm ơn nhiều ạ☺️
Đề bài:Lấy 500ml dung dịch Ca(OH)2 hấp thụ vừa đủ với 56ml SO2 (đktc) tạo kết tủa trắng.
a,Viết pt
b,Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã sử dụng và khối lượng muối tạo thành =???
c,Thể tích của SO2=?(đktc) cần thiết để hòa tan vừa hết 24g kết tủa trên
nSO2 = 0.056/22.4=0.0025 mol
Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3 + H2O
0.0025_____0.0025___0.0025
VddCa(OH)2 = 0.0025/0.5 = 0.005 (l)
mCaSO3 = 0.0025*120 = 0.3 g
c)
nCaSO3 = 24/120 = 0.2 mol
CaSO3 + SO2 + H2O --> Ca(HSO3)2
0.2______0.2
VSO2 = 0.2*22.4=4.48 l
* Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2 tạo muối trung hòa
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
* Hòa tan 32,0gam một oxit của kim loại X có hóa trị III cần 600ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định công thức hóa học của oxit trên
* Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
=> \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
* PTHH: X2O3 + 3H2SO4 ---> X2(SO4)3 + 3H2O
Đổi 600ml = 0,6 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{X_2O_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{X_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> NTKX = 56(đvC)
Vậy X là sắt (Fe)
=> CTHH là Fe2O3
a) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b) $n_{Ca(OH)_2} = n_{CO_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,25}{0,1} = 2,5M$
c) $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,25.100 = 25(gam)$
). Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm thu được là muối sunfit và nước.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
\(a,PTHH:SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3\downarrow+H_2O\\ b,n_{Ca(OH)_2}=0,7.0,01=0,007(mol)\\ n_{SO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{SO_2}}{1}<\dfrac{n_{Ca(OH)_2}}{1}\) nên \(Ca(OH)_2\) dư
\(\Rightarrow n_{CaSO_3}=n_{H_2O}=0,005(mol)\\ \Rightarrow m_{CaSO_3}=0,005.120=0,6(g)\\ m_{H_2O}=0,005.18=0,09(g)\)
. Cho 5,6 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2.( phản ứng chỉ thu được muối trung hòa và nước)
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
4./ Dẫn 6,72 lít khí SO2 ( đktc ) đi qua 600ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaSO3 và nước .
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
c. Tính thể tích dung dịch HCl 3,5 M cần dùng để trung hòa hết dung dịch bazo trên
PTHH : `Ba(OH)_2 + SO_2 -> BaSO_3 + H_2O`
`a)`
`600ml = 0,6l`
`n_{SO_2} = (6,72)/(22,4) = 0,3` `mol`
`n_{Ba(OH)_2} = n_{SO_2} = 0,3` `mol`
`C_{M_(Ba(OH)_2)} = (0,3)/(0,6) =0,5` `M`
`b)`
`n_{BaSO_3} = n_{SO_3} = 0,3` `mol`
`m_{BaSO_3} = 0,3 . 217 = 65,1` `gam`
`c)`
PTHH : `Ba(OH)_2 + 2HCl -> BaCl_2 + 2H_2O`
Ta có : `n_{Ba(OH)_2} = 0,3` `mol`
`n_{HCl} = 2 . n_{Ba(OH)_2} = 0,6` `mol`
`V_{HCl} = (0,6)/(3,5) = 6/35` `l`
Cho 3,36 lít khí SO₂ (đktc) phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)₂ 2M tạo ra muối trung hòa 𝙖) Tính thể tích dung dịch Ca(OH)₂ đã dùng 𝙗) Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
\(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(a,V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
\(b,C_{M\left(CaSO_3\right)}=\dfrac{0,15}{0,075}=2\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
a, viết PTHH
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
d, Tính khối lượng muối tạo thành
e, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch không đổi.
f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe ở trên vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất nào dư và dư bao nhiêu gam.
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,35.152=53,2\left(g\right)\)
e, \(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=0,25.1,6=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,35=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
Cho 200 ml dung dịch HCl 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 0,2M
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02---->0,01---------->0,01
a) Nồng độ mol đề cho rồi mà nhỉ
b) \(m_{muôi}=m_{CaCl2}=0,01.111=1,11\left(g\right)\)
Cho 22,4 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được muối trung hòa và nước.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2.
c) Tính khối lượng muối thu được.