Dây dẫn có điện trở 20Ω ,tiết diện 1,2mm2 ; điện trở suất 0,3 . 10-7Ωm. Tính chiều dài dây dẫn
Mn giúp em 2 câu này nhé
Câu 1 :Tính chiều dài dây dẫn biết rằng:
a. Dây dẫn có điện trở 20 ῼ, tiết diện 1,2mm2 , điện trở suất 3.10-7 ῼ.m
b. Dây có điện trở 3,4 ῼ, tiết diện 0.8mm2 , điện trở suất 1,7.10-8 ῼ.m
Câu 2 :Tính điện trở một dây dẫn biết rằng:
a. Dây dài 5m, tiết diện 0,2mm2 , điện trở suất 0,4.10-6 ῼ.m
b. Dây dài 1,5 km tiết diện 2 mm2 , điện trở suất 2,8.10-8 ῼ.m
Trên biến trở có số ghi ( 20Ω- 2A). Biết đoạn dây dẫn làm biến trở dài 4m tiết diện 0,4mm2. Hãy tìm điện trở suất của biến trở.
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow p=\dfrac{R.S}{l}=\dfrac{20.0,4.10^{-6}}{4}=2.10^{-6}\left(\Omega m\right)\)
hai dây dẫn bằng nicrom có cùng tiết diện , chiều dài I1 = 4I2 . Nếu biết điện trở R1 =20Ω thì điện trở R2 có giá trị bao nhiêu
80Ω
24Ω
5Ω
60Ω
giải giúp mk vói ạ
\(\dfrac{l1}{l2}=\dfrac{R1}{R2}\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}=\dfrac{20}{R2}=>R2=80\Omega\)
Chọn A
6. Một cuộn dây dẫn có điện trở 20Ω đc quấn bằng dây vonfam có tiết diện 0,5 mm2 và điện trở suất 5,5.10^-8 Ωm. a) tính chiều dài dây. b) Mắc thêm điện trở có trị số 10Ω nối tiếp với cuộn dây trên vào hiệu điện thế 9V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây. * 1
a,\(=>l=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{20.5.10^{-7}}{5,5.10^{-8}}\approx182m\)
b,=>R1 nt R2
\(=>I1=I2=\dfrac{U}{R1+R2}=\dfrac{9}{20+10}=0,3A=>U1=I1R1=20.0,3=6V\)
Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R 1 = 20Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là l 1 = 40m và có đường kính tiết diện là d 1 = 0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất, nhưng có đường kính tiết diện của dây là d 2 = 0,3mm để cuốn một cuộn dây thứ hai, có điện trở là R 2 = 30Ω. Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để cuốn dây thứ hai này.
+) Dây thứ nhất có đường kính tiết diện d 1 = 0,5mm, suy ra tiết diện là:
+) Dây thứ hai có đường kính tiết diện d 2 = 0,3mm, suy ra tiết diện là:
Lập tỉ lệ:
Câu 22: Người ta dùng dây Nicrom có điện trở 1,1Ω để làm dây nung cho một bếp điện. Sợi dây nung đó có chiều dài bao nhiêu? Biết điện trở suất của Nicrom và tiết diện dây lần lượt là 1,1.10-6 Ω m và 1,2mm2😶 a. 8m😶 b. 12m 😶c. 0,8m 😶d. 1,2m
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{1,1.1,2.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=1,2\left(m\right)\Rightarrow D\)
Một dây đồng dài 100m, có điện trở suất là 1,7.10^-8 Ωm và có điện trở là 20Ω. Tính tiết diện và đường kính dây đồng ?
Tiết diện dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.100}{20}=8,5.10^{-8}m^2\)
Đường kính: \(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.8,5.10^{-8}}{\pi}\simeq1,1.10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=0,331mm\)
trên một biến trở con chạy có ghi 20Ω - 1,5A
a) biến trở đc làm bằng dây hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m và có chiều dài là 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở (theo đơn vị mm2 )
b) mắc nối tiếp biến trở trên với bóng đèn Đ (9V - 0,5A) vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Di chuyển con chạy C để đèn sáng bình thường. Tìm giá trị của biến trở lúc này .
Tiết diện: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.50}{20}=1.10^{-6}m^2=1mm^2\)
Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1 m m 2 2 và điện trở suất 0 , 5 . 10 - 6 Ω . Chiều dài của dây constantan là
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
Đáp án C
Công thức tính điện trở: R = ρ. l/S