Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyến của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào?
A. Sự lên, xuống của thủy triều.
B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm , chớp....
C. Sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất và sự di chuyển của trái đất quanh
C. Sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất và sự di chuyển của trái đất quanh
Khi nói về sinh sản vô tính và hữu tính, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Con sinh ra bằng hình thức sinh sản hữu tính có khả năng thích nghi với môi trường sống biến đổi cao hơn.
II. Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân, sinh sản hữu tính dựa trên cơ sở của hiện tượng giảm phân và thụ tinh.
III. Sinh sản vô tính và hữu tính góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền.
IV. Mỗi loài sinh vật chỉ có 1 trong 2 hình thức sinh sản, hoặc sinh sản vô tính hoặc sinh sản hữu tính.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
I Đúng.
II Đúng.
III Sai. Sinh sản vô tính không làm tăng sự đa dạng di truyền. Sinh sản hữu tính làm xuất hiện biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền.
IV Sai. Có những loài động vật tồn tại cả hình thức sinh sản vô tính và hữu tính, ví dụ: Ong có hình thức trinh sinh xen kẽ sinh sản vô tính.
Khi nói về sinh sản vô tính và hữu tính, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Con sinh ra bằng hình thức sinh sản hữu tính có khả năng thích nghi với môi trường sống biến đổi cao hơn.
II. Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân, sinh sản hữu tính dựa trên cơ sở của hiện tượng giảm phân và thụ tinh.
III. Sinh sản vô tính và hữu tính góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền.
IV. Mỗi loài sinh vật chỉ có 1 trong 2 hình thức sinh sản, hoặc sinh sản vô tính hoặc sinh sản hữu tính.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
I Đúng.
II Đúng.
III Sai. Sinh sản vô tính không làm tăng sự đa dạng di truyền. Sinh sản hữu tính làm xuất hiện biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền.
IV Sai. Có những loài động vật tồn tại cả hình thức sinh sản vô tính và hữu tính, ví dụ: Ong có hình thức trinh sinh xen kẽ sinh sản vô tính.
- Người xưa sáng tạo ra lịch trên cơ sở nào? - Câu đồng dao "...Mười rằm trăng máu Mười sáu trăng treo..." thể hiện các tính thời gian của người xưa theo âm lịch hay dương lịch?
Tham khảo: Câu đồng dao trên thể hiện cách tính lịch của người xưa theo âm lịch, tức là cách tính thời gian theo chu kì Mặt trăng quay xung quanh Trái Đất.
Tham khảo
Dựa vào quan sát và tính toán, người xưa đã phát hiện quy luật di chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời để tính thời gian làm ra lịch.
Câu đồng dao "...Mười rằm trăng máu Mười sáu trăng treo..." thể hiện các tính thời gian của người xưa theo âm lịch .
- Người xưa dựa vào quan sát và tính toán đã phát hiện quy luật di chuyển của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất để tính thời gian và làm ra lịch.
?:Em hãy trình bày các chi tiết chính theo trình tự thời gian kể về sự ra đời của Thánh Gióng
1,Hai vợ chồng ông lão muốn con
2,Bà vợ ra đồng ướm thử vết chân lạ
3,Bà mẹ có thai gần 12 tháng mới đẻ con
4,Đứa trẻ lên ba vẫn không biết nói,không biết cười,không biết đi,đặt đâu nằm đó
?:Các chi tiết trên giới thiệu về chú bé như thế nào?
?:Em có nhận xét gì về chuỗi sự việc trên?
?:Nếu đổi thứ tự các chi tiết trên,em hãy kể lại sự ra đời của Thánh Gióng
?:Dựa vào trình tự các chi tiết trên,em hãy kể lại sự ra đời của Thánh Gióng
mik ko bik nx srry bn nha
Câu 1: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:
A. Điểm nút
B. Điểm giới hạn
C. Vi phạm
D. Độ
Câu 2: Con người là kết quả và là sản phẩm của:
A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạo
Câu 3: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ:
A. Quy mô của sự vật hiện tượng
B. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật - hiện tượng
C. Cấu trúc và phương thức liên kết của sự vật - hiện tượng
D. Trình độ của sự vật - hiện tượng
Câu 4: Sự biến đổi về lượng dẫn đến:
A. Chất mới ra đời thay thế chất cũ
B. Sự vật cũ đươc thay thế bằng sự vật mới
C. Sự thống nhất giữa chất và lượng bị phá vỡ
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Để tạo ra sự biến đổi về chất trước hết phải:
A. Tạo ra sự biến đổi về lượng B. Tạo ra chất mới tương ứng
C. Tích lũy dần về chất D. Làm cho chất mới ra đời
Câu 6: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được coi là vấn đề cơ bản của:
A. Các hệ thống thế giới quan B. Triết học C. Phương pháp luận
D. A hoặc B E. A và C G. B và C
Câu 7: Trong cuộc sống em thường chọn cách ứng xử nào sau đây:
A. Dĩ hòa vi quý B. Một điều nhịn chín điều lành
C. Kiên quyết bảo vệ cái đúng D. Tránh voi chẳng xấu mặt nào
Câu 8: Con người chỉ có thể tồn tại:
A. Trong môi trường tự nhiên B. Ngoài môi trường tự nhiên
C. Bên cạnh giới tự nhiên D. Không cần tự nhiên
Câu 9: Điểm giới hạn mà ở đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng được gọi là:
A. Điểm đến B. Độ C. Điểm nút D. Điểm giới hạn
Câu 10: Nội dung cơ bản của triết học gồm có:
A. Hai mặt B. Hai vấn đề C. Hai nội dung D. Hai câu hỏi
Câu 11: Để chất mới ra đời nhất thiết phải:
A. Tạo ra sự biến đổi về lượng
B. Tích lũy dần về lượng
C. Tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới hạn nhất định
D. Tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng
Câu 12: Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách:
A. Dần dần B. Đột biến C. Nhanh chóng D. Chậm dần
Câu 13: Điểm giống nhau giữa chất và lượng được thể hiện ở chỗ chúng đều:
A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau
B. Là tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng
C. Thể hiện ở trình độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
D. Là những thuộc tính cơ bản tiêu biểu cho sự vật hiện tượng
Câu 14: Để phân biệt một sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, người ta căn cứ vào:
A. Lượng của sự vật, hiện tượng B. Quy mô của vật chất, hiện tượng
C. Chất của sự vật, hiện tượng D. Thuộc tính của sự vật, hiện tượng
Câu 15: Heraclit nói: "Không ai tắm hai lần trên một dòng sông" được xếp vào:
A. Phương pháp luận biện chứng B. Phương pháp luận siêu hình
C. Vừa biện chứng vừa siêu hình D. Không xếp được
Câu 16: Mặt chất và lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn:
A. Tách rời nhau B. Ở bên cạnh nhau
C. Thống nhất với nhau D. Hợp thành một khối
E. Cả A, B và C G. Cả B, C và D
Câu 17: Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng:
A. Tồn tại bên cạnh nhau B. Tách rời nhau
C. Thống nhất hữu cơ với nhau D. Bài trừ nhau
Câu 18: Khái niệm lượng (của triết học) được dùng để chỉ:
A. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật, hiện tượng
B. Quy mô, số lượng của sự vật, hiện tượng
C. Trình độ, tốc độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
D. Cả A và B
E. Cả B và C
G. Cả A và C
Câu 19: Nếu một người bạn hiểu lầm và nói không tốt về em, em sẽ giải quyết bằng cách:
A. Tránh không gặp mặt bạn ấy B. Nhẹ nhàng trao đổi thẳng thắn với bạn
C. Im lặng là vàng D. Tìm bạn ấy để cãi nhau cho bõ tức
Câu 20: Sự tồn tại và phát triển của con người là:
A. Song song với sự phát triển của tự nhiên
B. Do lao động và hoạt động của xã hội của con người tạo nên
C. Do bản năng của con người quy định
D. Quá trình thích nghi một cách thụ động với tự nhiên
Giữa các thể của nước có sự chuyển đổi qua lại lẫn nhau ở những điều kiện nhất định. Sự chuyển thể của nước tạo ra những hiện tượng tự nhiên nào trên Trái Đất?
Sự chuyển thể của nước gây ra các hiện tượng: mây, mưa, tuyết, đóng băng, băng tan,...