khi cho 37,8 g Na2SO3 tác dụng với 200 ml dd HCl thì thể tích khí SO2 thu được ở đktc là
Help
Bài 3: Cho 21,2 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl thu được khí (ở đktc).
Viết PTHH xảy ra.
Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
Tính thể tích khí thu được .
\(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2(mol)\\ Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,4(mol);n_{CO_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M; V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
Cho 21,2 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl thu được khí (ở đktc).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
c. Tính thể tích khí thu được .
a) $Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
b) $n_{Na_2CO_3} = \dfrac{21,2}{106} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} =2 n_{Na_2CO_3} = 0,4(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,4}{0,4} = 1M$
c) $n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2mol\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,2 0,4 0,4 0,2 0,2
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp kim loại Zn, Mg, Fe tác dụng hoàn toàn với 400 ml dd HCl 1,5M sau phản ứng thu được khí H2 ở đktc. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là: A. 13,44 lít B. 8,96 lít B. 6,72 lít B. 67,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=0,4\cdot1,5=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn Hidro: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn B
Cho 25,2 gam Na2SO3 tác dụng với 250 gam dd axit HCl 7,3%. a. Tính thể tích khí thu được ở đktc. b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{25,2}{126}=0,2(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{100\%.36,5}=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2SO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_3}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(a,n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
\(b,\) Chất tan trong dd sau phản ứng là \(NaCl\)
\(c,n_{NaCl}=2n_{Na_2SO_3}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4(g)\)
Câu trên mình sai nha
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{25,2}{126}=0,2(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{100\%.36,5}=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2SO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_3}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(a,n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
\(b,\) Chất tan trong dd sau phản ứng gồm \(HCl\) dư và \(NaCl\)
\(c,n_{HCl(dư)}=0,5-0,2.2=0,1(mol);n_{NaCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{\text{dd sau p/ứ}}=m_{HCl(dư)}+m_{NaCl}=0,1.36,5+0,4.58,5=27,05(g)\)
Cho 25,4 gam Na2SO3 tác dụng với 250 gam dd axit HCl 7,3%.
a. Tính thể tích khí thu được ở đktc
. b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó
Na2SO3+2HCl->2NaCl+H2O+SO2
0,201-------0,402------0,402---------------0.201
n Na2SO3=0,201 mol
m HCl=18,25 g
->n HCl=0,5 mol
=>HCl dư
=>VSO2=0,201.22,4=4,5024l
b)
mNaCl=\(\dfrac{0,402.58,5}{25,4+250-0,201.64}\).100=8,95%
m Hcl dư=\(\dfrac{0,098.36,5}{25,4+250-0,201.64}.100=1,36\%\)
Cho 6.72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng 200 ml dd NaOH 1.5 M a) Xác định nồng độ mol của các dd thu đc sau phản ứng ( thể tích dd sau phản ứng xem như không đổi) b) Để trung hòa lượng dd NaOH ở trên , cần bao nhiêu gam dd HCl 2M ( D = 1.1 g/cm3)
Cho 28g kim loại tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được dd A và khí B (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Cho biết thành phần của dd A và khí B? Tính thể tích khí B thu được ở đktc?
Câu 11Cho 13 g kẽm tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịcha) Viết phương trình phản ứng.b) Tính thể tích khí hidro thu được đo ở đktc c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùngHCl
nZn = 13/65 = 0.2 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.2.....0.4.....................0.2
VH2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
C M HCl = 0.4 / 0.2 = 2(M)
: Cho 5,6 g Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dd HCl aM .Kết thúc phản ứng thu được khí .Xđ a,khới lượng muối ,thể tích khí đo ở đktc
Ta có: nFe = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2.
Theo PT: nHCl = 2.nFe = 2.0,1 = 0,2(mol)
=> \(a=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)