Khối lượng dung dịch NaOH 10% để trung hòa 200gam dung dịch H2SO4 9,8% là :
A. 40 gam B. 80 gam C. 160gam D. 240 gam.
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé
Hòa tan 12 gam SO3 vào nước dư, được dung dịch X. Để trung hòa hết dung dịch X cần dùng A. 12 gam NaOH. B. 6 gam NaOH. C. 14,7 gam NaOH. D. 10 gam NaOH.
SO3+2NaOH->Na2SO4+H2O
0,15---0,3 mol
n SO3=12\80=0,15 mol
=>m NaOH=0,3.40=12g
=>A
Để trung hòa hết 200g dung dịch HCl 7.3% cần dùng m gam dung dịch NaOH 10%
a)Tính m gam khối lượng dung dịch NaOH 10% đã dùng?
b)Xác định nồng độ phần trăm (C%) dung dịch muối thu được
Trả lời:
mk chx hok wa lớp 9 nên ko giúp đc, thông cảm
HT^^
\(NaOH+HCl->NaCl+H_2O\)
a, \(m_{HCl}=\frac{C\%.m_{\text{dd}HCl}}{100\%}=\frac{7,3\%.200}{100\%}=14.6g\)
\(n_{HCl}=\frac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\frac{14.6}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:\(n_{HCl}=n_{NaOH}=0.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16g\)
\(\Rightarrow m_{\text{dd}NaOH}=\frac{m_{NaOH}.100\%}{C\%}=\frac{16.100\%}{10\%}=160g\)
b, Ta có \(\frac{C\%_{\text{dd}NaOH}-C\%_{\text{dd}mu\text{ối}}}{C\%_{\text{dd}mu\text{ối}}-C\%_{\text{dd}HCl}}=\frac{m_{\text{dd}HCl}}{m_{\text{dd}NaOH}}\)
\(\Leftrightarrow\frac{10\%-C\%}{C\%-7,3\%}=\frac{200}{160}=\frac{5}{4}\)\(\Rightarrow4\left(10\%-C\%\right)=5\left(C\%-7.3\%\right)\Leftrightarrow40\%-4C\%=5C\%-36.5\%\)
\(\Leftrightarrow9C\%=76.5\%\Leftrightarrow C\%=8,5\%\)
Hòa tan hoàn toàn m gam SO3 trong 200 gam dung dịch h2SO4 4,9% thu được dung dịch A 9,8%
a) Xác định m
b) Hoà tan vừa đủ 5,4 g kim loại X trong 300 gam dung dịch A thu được dung dịch B xác định kim loại X
c) Cho dung dịch NaOH 10% vào dung dịch B thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch E tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
Ý a:
200 gam H2SO4 4,9% có mH2SO4 bđ = 4,9%*200 = 9,8 gam
mdd sau = mdd ban đầu + mSO2 = 200+m
H2O + SO3 -> H2SO4
=> nSO3 = nH2SO4 = \(\frac{m}{80}\)
=> mH2SO4 tạo thành = \(\frac{m}{80}\)*98= 1,225m
=> mH2SO4 sau = 9,8 + 1,225m
Ta có nồng độ dd sau = 9,8%=\(\frac{9,8+1,225m}{200+m}\cdot100\%\)
=> m = 8,7 gam
a,
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Gọi a là mol SO3 thêm vào
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=a\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4_{ban.dau}}=\frac{300.9,8}{98}=0,3\left(mol\right)=n_{H2}\)
Gọi x là mol kim loại X hoá trị n
Bảo toàn e: \(n_x=0,3.2=0,6\)
\(x=\frac{0,6}{n}\Rightarrow M_X=\frac{5,4n}{0,6}=9n\)
\(n=3\Rightarrow M=27\left(Al\right)\)
c,
B chứa 0,1 mol Al2(SO4)3
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_2+3Na_2SO_4\)
\(n_{Al\left(OH\right)3}=0,1\left(mol\right)\)
* TH1: Dư Al2(SO4)3 (dư 0,05 mol)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\frac{0,3.40}{10\%}=120\left(g\right)\)
* TH2: dư kiềm (kết tủa tan 1 phần)
\(\Rightarrow n_{NaOH_{tao.kt}}=0,6\left(mol\right)\).
Có 0,2 mol Al(OH)3 tạo ra ban đầu
\(\Rightarrow\)Có 0,2-0,1= 0,1 mol Al(OH)3 tan
\(Al\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow\Leftarrow NaClO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{NaOH}=0,6+0,1=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\frac{0,7.40}{10\%}=280\left(g\right)\)
Ở 25⁰C độ tan của NaCl trong nước là 36g a)Tính khối lượng của NaCl tan hết trong 150 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa b)Cho 40 gam NaCl vào 80 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa
\(a,m_{NaCl}=\dfrac{150}{100}.36=54\left(g\right)\\ b,m_{NaCl\left(tan\right)}=\dfrac{80}{100}.36=28,8\left(g\right)\\ m_{dd\left(bão.hoà\right)}=28,8+80=108,8\left(g\right)\)
Cho 150 gam dung dịch H2SO4 9,8% phản ứng với 10 gam MgO. a. Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng. b. Tính C% của dung dịch sau phản ứng
\(m_{ct}=\dfrac{9,8.150}{100}=14,7\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,25 0,15 0,15
a) Lap ti so so sanh : \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,15}{1}\)
⇒ MgO du , H2SO4 phan ung het
⇒ Tinh toan dua vao so mol cua H2SO4
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,15.120=18\left(g\right)\)
b) \(m_{ddspu}=150+10=160\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{18.100}{160}=11,25\)0/0
Chuc ban hoc tot
Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 9,8% tạo thành mupois trung hòa .khối lượng dung dịch H2SO4 là A 100g B 150g C 200g D 250g
\(n_{NaOH}=1.0,5=0,5(mol)\\ 2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25.98}{9,8\%}=250(g)\)
Lấy vừa đủ a gam dung dịch H2SO4 40% để hòa tan b gam hỗn hợp Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 thu được 8,96 lít khí(đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối đối với h2 Bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn dung dịch Y thu được 170,4 g muối trung hòa khan. Xác định giá trị a ,b
Câu 1 : Nêu cách pha chế. 50 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M
Câu 2: Trộn 1 lít dung dịch NaOH với 1 lít dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch mới có nồng độ bao nhiêu?
Câu 3 : Trộn 1,5 lít dung dịch HCl 2M với a lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch có nồng độ 1,5M . Tìm a ?
Câu 4 : Trộn 100gam dung dịch NaOH 10% với 200gam dung dịch NaOH 5% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
Câu 5 :
a, Cho 5gam NaOH rắn vào 20 gam dung dịch NaOH 5% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
b, Cho 100 gam H2O vào 50 gam dung dịch HCl có nồng độ 20% thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
c, Cho 100gam H2O vào 200ml NaCl có nồng độ 1 M thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu?
Câu 6 : Có 150 gam dung dịch KOH 5% ( gọi dung dịch là A)
a, Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10% .
b, Cần hoà tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.
c, Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10% . Tính khối lượng dung dịch KOH 10% .
Câu 7 : Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:
a, Pha thêm 20gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15 % .
b, Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20 % với 300 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%
c, Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10 % được dung dịch NaOH 7,5% .
Câu 8 : Trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10 % với 150 gam dung dịch H2SO4 25 % để thu được dung dịch H2SO4 15 % .
Câu 9 : A là dung dịch H2SO4 0,2 M ,B là dung dịch H2SO4 0,5 M
a, Trộn A với B theo tỉ lệ VA : VB = 2:3 được dung dịch C . Tính nồng độ mol của C?
b, Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch H2SO4 0 ,3 M ?
Câu 10 : Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0 ,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0 ,3 M . Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng?