Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Trần Hiếu
Xem chi tiết
Hoa Thiên Lý
Xem chi tiết
Nguyễn Thái Bình
22 tháng 9 2015 lúc 8:15

Cây thân cao, quả màu đỏ, tròn  (A-B-D-) x cây thân thấp, quả màu vàng, dài (aabbdd) 

→ F1:  81 thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 thân cao, quả màu vàng, dài; 79 thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 thân thấp, quả màu vàng, tròn. ~(1:1:1:1) → Số tổ hợp giao tử= 4=4*1.

Cao: thấp = 1:1 → Aa x aa; Đỏ:vàng = 1:1 Bb x bb; Tròn : dài = 1:1 → Dd x dd.

(1Cao:1 thấp)(1 Đỏ:1 vàng) = 1:1:1:1 → Hai cặp tính trạng cao, thấp (A,a) và đỏ, vàng (B, b) phân li độc lập.

(1Cao:1 thấp)(1 Tròn:1dài) = 1 cao dài : 1 thấp tròn→ Hai cặp tính trạng cao, thấp (A,a) và tròn, dài (D,d) liên kết hoàn toàn. 

Kiểu gen phù hợp: Ad/aD Bb x ad/ad bb.

Đỗ Nguyễn Như Bình
5 tháng 6 2016 lúc 7:49

A.Ad/aD Bb x ad/ad bb.

Bảo Duy Cute
2 tháng 7 2016 lúc 8:21

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?

A.Ad/aD Bb x ad/ad bb.

B.AB/ab Dd x ab/ab dd.

C.AD/ad Bb x ad/ad bb.

D.Aa BD/bd x aa bd/bd

ánh trương trần
Xem chi tiết
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 3 2018 lúc 15:09

Đáp án A

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 4 2017 lúc 13:13

Đáp án C

Màu sắc hạt do Aa quy định và trội hoàn toàn. Chiều ao do Bb và Dd quy định.

F1 tự thụ phấn

→ tỷ lệ hạt đỏ : hạt trắng = 3 :1

→ dị hợp Aa × Aa

Tỷ lệ cây cao/cây thấp = 9/7

→ BbDd × BbDd

→ tương tác bổ sung. F2 có 16 tổ hợp

→ F1 tạo 4 loại giao tử

→ loại A

F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ nhưng F2 chỉ có 16 tổ hợp

→ Liên kết gen.

Chiều cao cây chịu sự chi phối của cả 2 cặp gen Bb và Dd

→ Vai trò của B và D là ngang nhau.

Aa liên kết với Bb hoặc Aa liên kết với Dd

→ Đáp án: B, C loại

Trọng Trí Hoàng
Xem chi tiết
Shauna
23 tháng 9 2021 lúc 7:28

 

Câu 1: Viết các sơ đồ lai có ở dưới đây từ P đến F1?

a. P: AA x aa

   Gp   A    a

   F1     Aa

b. P: Aa x aa

   Gp   A,a   a

    F1  1Aa:1aa

c. P: AA x AA

  Gp    A      A

   F1      AA

d. P: aa x aa

   Gp  a     a

    F1   aa

e. P: Aa x Aa

  Gp   A,a      A,a

  F1: 1AA:2Aa:1aa

f. P: Aa x AA

  Gp.  A,a.  A

  F1.  1AA:1Aa

câu 2:

Quy ước gen: A hạt vàng.            a hạt xanh

Kiểu  gen: AA: vàng 

                 aa: xanh

P.    AA( vàng).   x.    aa( xanh)

gp.     A.                   a

F1.         Aa(100% vàng)

F1 xF1.    Aa( vàng).    x.     Aa( vàng)

Gf1.        A,a.                       A,a

F2.      1AA:2Aa:1aa

  Kiểu hình:3 vàng:1 xanh

Tran Nguyen Linh Chi
23 tháng 9 2021 lúc 7:29

Câu 2:

Vì hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

-quy ước gen : A- hạt vàng

                         a-hạt xanh

Vì cây hạt vàng thuần chủng

-> KG hạt vàng: AA

Sơ đồ lai:

P: AA( hạt vàng) x aa( hạt xanh)

G: A                          a

F1: Aa( 100% hạt vàng)

F1 x F1: Aa ( hạt vàng) x Aa( hạt vàng)

G:           A,a                    A.a

F2: 1 AA:2Aa:1aa

       3 hạt vàng: 1 hạt xanh

 

 

Liying Zhao
23 tháng 9 2021 lúc 7:34

a) P: AA x aa 

Gp: A.          a 

F1: Aa

b) P: Aa x aa

Gp :.  A,a       a

F1:.    Aa : aa

TLKG: 1Aa : 1aa

c) P: AA x AA

Gp:. A.         A

F1:.        AA

d) P: aa x aa

Gp:.   a.      a

F1:          aa

e) P: Aa x Aa

Gp:.   A,a.    A,a

F1:.    AA: Aa: Aa: aa

TLKG: 1AA:2Aa:1aa

f)P: Aa x AA

Gp:.  A,a   A

F1:.     AA: Aa

TLKG: 1AA : 1 Aa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

quyen blink lai
Xem chi tiết
Nguyên Khôi
20 tháng 12 2021 lúc 8:27

3

Quy ước gen: A: Không có sừng

                      a: Có sừng

a)   

P:  aa (có sừng)    x     AA (Không có sừng)

Gp: a                            A

F1; Aa ( 100 phần trăm không có sừng)

F1 x F1:  Aa ( không sừng)      x       Aa (không sừng)

GF1:  A, a                                    A, a

F2: 1AA, 2Aa , 1aa

Kiểu hình : 3 không sừng, 1 có sừng

b) Lai phân tích

F1:  Aa (không sừng)     x       aa(có sừng)

GF1: A, a                                  a

F2: 1Aa , 1aa

Kiểu hình: 1 không sừng, 1 có sừng

4

+ Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng

a. + Hoa đỏ có KG là AA hoặc Aa

+ Hoa vàng có KG là aa

+ P: hoa đỏ x hoa vàng

- TH1: AA x aa

F1: 100% Aa: 100% đỏ

F1 x F1: Aa x Aa

F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 đỏ : 1 vàng

- TH2: Aa x aa

F1: 1Aa : 1aa

1 đỏ : 1 vàng

F1 x F1 (Aa : aa) (Aa : aa)

b. Các cây hoa đỏ ở F2 có KG là AA hoặc Aa

Để biết các cây hoa đỏ ở F2 có KG thuần chủng hay không ta thực hiện phép lai phân tích.

Phép lai phân tích là đem lai cây có KH trội chưa biết KG với cây có KH lặn (aa) nếu

+ Fa đồng tính 100% hoa đỏ  cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng (AA)

AA x aa  Fa: 100% Aa: hoa đỏ

+ Fa phân tính 1 đỏ : 1 vàng  cây hoa đỏ F2 không thuần chủng (Aa)

Aa x aa  Fa: 1Aa : 1aa (1 đỏ : 1 vàng)

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 3 2019 lúc 15:24

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:

Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là 5/16 có tỉ lệ cao nhất.

Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là 15/64

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là 3/32

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.

Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1 = 7 kiểu hình.

(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 3 2018 lúc 17:29

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:

Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là C 6 3 2 6 = 5 16  có tỉ lệ cao nhất.

Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là  C 6 2 2 6 = 15 64

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là  C 6 1 2 6 = 3 32

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.

Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1 = 7 kiểu hình.

(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).