Cho 10 gam hỗn hợp sắt và Lưu huỳnh có tỉ lệ mol là 2/3 nung hỗn hợp ,được sơ đồ phản ứng :Fe+S->FeS
a,chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b,tính phần trăm về khối lượng mỗi chất rắn sau phản ứng?
1/1 hỗn hợp có 16 gam bột lưu huỳnh và 28 gam bột sắt.Đốt nóng hỗn hợp thu được chất thu được là Sắt(II)sunfua
Viết PTHH của phản ứng;tính khối lượng của sản phẩm
2/Hợp chất nhôm sunfua có thành phần 64%S và 36%Al
a-Tìm CTHH của hợp chất trên
Viết PTHH tạo thành nhômsunfua từ 2 chất ban đầu là nhôm và lưu huỳnh
b-Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lưu huỳnh. Tính khối lượng hợp chất tạo thành và khối lượng chất còn dư sau phản ứng nếu có
Bài 1 mk ko chắc lắm nha b.B nào biết chắc đáp án đúng thì chỉ mk nha.
Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam sắt và 4,8 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl dư phản ứng với A thu được hỗn hợp khí B. Tính tỉ khối của B so với không khí ?
\(Fe+S-t^0->FeS\\ n_{Fe}:n_S=\dfrac{11,2}{56}:\dfrac{4,8}{32}=0,2:0,15\Rightarrow Fe:dư\left(0,05mol\right)\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ FeS+2HCl->FeCl_2+H_2S\\ d_{\dfrac{B}{kk}}=\dfrac{\dfrac{0,05.2+0,15.34}{0,2}}{29}=0,89655\)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
BD 0,21875 0,3125
PU 0,21875--> 0,21875---> 0,21875
CL 0----------->0,09375--->0,2175
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{64}=0,21875\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{32}=0,3125\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_S}{1}\left(\dfrac{0,21875}{1}< \dfrac{0,3125}{1}\right)\)
=> Fe hết , S dư
\(m_S=n\cdot M=\text{0,09375}\cdot32=3\left(g\right)\)
làm lại (suy ngẫm lại thì mik sai)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\)
\(=>m_S=m_{FeS}-m_{Fe}\\ =>m_S=22-14\\ =>m_S=8\left(g\right)\)
khối lượng lưu huỳnh đã lấy là
\(10-8=2\left(g\right)\)
/1 hỗn hợp có 8 gam bột lưu huỳnh và 28 gam bột sắt.Hãy cho biết: -Khối lượng của Sắt (II)sunfua thu được -Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
PTHH: Fe + S ===> FeS
nS = 8 / 32 = 0,25 mol
nFe = 28 / 56 = 0,5 mol
Lập tỉ lệ số mol theo phương trình => S hết, Fe dư
=> nFeS = nS = 0,25 mol
=> mFeS = 0,25 x 88 = 22 gam
nFe(dư) = 0,5 - 0,25 = 0,25 mol
=> mFe(dư) = 0,25 x 56 = 14 gam
A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 156
B. 134
C. 124
D. 142
nung nóng hỗn hợp 5,4g bột nhôm(Al) và 6,4g bột lưu huỳnh trong ống kín
a/ hỏi sau phản ứng còn dư chất nào bao nhiêu gam
b/ tính khối lượng Al2S3
ta có: nAl=5,4:27=0,2 mol
nS=6,4:32=0,2 mol
PTHH: 2Al + 3S \(\rightarrow\) Al2S3
ban đầu: 0,2 0,2 (mol)
phản ứng: 0,2 \(\leftarrow\) 0,2 (mol)
sau PƯ: 0 0 \(\frac{1}{15}\) (mol)
vậy sau phản ứng Al dư, S hết ( nhưng do cùng số mol nên Al hết)
mAL2S3= \(\frac{1}{15}.150=10\left(g\right)\)
Nung nóng hỗn hợp 5,4 gam cột nhôm và 6,4 gam cột lưu huỳnh
a) Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư và còn bao nhiêu gam
b) Tính số gam chất tạo thành Al2S3
a) nAl=\(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}\)=\(\frac{5,4}{27}\)=0,2 mol
nS=\(\frac{m_S}{M_S}\)=\(\frac{6,4}{32}\)=0,2 mol
\(\frac{n_{Al\left(đb\right)}}{n_{Al\left(pt\right)}}\)=\(\frac{0,2}{4}\)=0,05 (1)
\(\frac{n_{S\left(đb\right)}}{n_{S\left(pt\right)}}\)=\(\frac{0,2}{6}\)=0,03 (2)
0,05>0,03
Từ (1)(2) => Al có dư.Tính theo S
PTHH:\(4Al+6S=>2Al_2S_3\)
nAl(p/ư)=\(\frac{0,2.4}{6}\)=0,13 mol
\(n_{Al_2S_3\left(p.ứ\right)}\)=\(\frac{0,2.2}{6}\)=0,06 mol
nAl(dư)=nAl(đb)-nAl(p/ứ)=0,2-0,13=0,07 mol
mAl(dư)=0,07.27=1,89g
b) \(M_{Al_2S_3}\)=27.2+32.3=150 g/mol
\(m_{Al_2S_3}\)=0,06.150=9g
cho 12.1gam hỗn hợp với 2 kim loại Zn và Fe có số mol bằng nhau vào dung dịch chứa 0,5mol HCl các phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ : Zn+HCL-> ZnCl2+H2 Fe+HCl-> FeCl2+H2 a) Hỏi su phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? b)Tính khối lượng mỗi muối thu được Câu 2: Hoà tan hòn toàn 5,4g hỗn hợp bột A gồm Mg , Fe trong dung dịch HCl dư, tạo thành 3,36 lít (đktc) a)Viết các PTHH xảy ra b)Tính khối lượn muối tạo thành c)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với
A. 156.
B. 134.
C. 124.
D. 142