Cho 10,8 gam Al tác dụng với dung dịch HCl 2M (vừa đủ )
a, Tính thể tích khí thoát ra ( đktc )
b, Tính số mol và thể tích dung dịch HCl đã dùng
c, Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
cho 10,8 Al tác dụng với dung dịch HCL 10,95%(vừa đủ) a)tính thể tích khí thoát ra (đktc) b)tính khối lượng dung dịch HCL c)tính nồng độ % của chất có trong dung dich sau khi phản ứng kết thúc
\(a)n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot0,4=0,6\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b)n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,4=1,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\\ m_{dd_{HCl}}=\dfrac{43,8}{10,95\%}\cdot100\%=400\left(g\right)\\ c)n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4mol\\ m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,6.2=1,2\left(g\right)\\ m_{dd_{AlCl_3}}=10,8+400-1,2=409,6\left(g\right)\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{53,4}{409,6}\cdot100\%\approx13\%\)
Cho 2,7g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M (vừa đủ) A. Tính thể tích khi thoát ra (đktc)? B. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
`n_[Al]=[2,7]/27=0,1(mol)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow`
`0,1` `0,3` `0,1` `0,15` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`b)V_[dd HCl]=[0,3]/2=0,15(l)`
`=>C_[M_[AlCl_3]]=[0,1]/[0,15]~~0,67(M)`
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ V_{HCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\\ C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}M\)
Bài 19. Cho 10,8 g Al tác dụng với dung dịch HCl 2M ( vừa đủ )
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)?
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\) (1)
theo (1) \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl nồng độ 1,5M
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính Vdd HCl đã dùng
d. Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nAl = 5.4 / 27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2......0.6............0.2.......0.3
a) VH2 = 0.3 * 22.4 = 6.72 (l)
b) mAlCl3 = 0.2 * 133.5 = 26.7 (g)
c) VddHCl = 0.6 / 1.5 = 0.4 (l)
d) CMAlCl3 = 0.2 / 0.4 = 0.5 (M)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\\V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 69 6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được khí A.
a)Tính thể tích khí A
b) Cho khí A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M được dung dịch B. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng và nồng độ mol các chất trong dung dịch B
\(a)n_{MnO_2}=\dfrac{69,6}{87}=0,8mol\\ MnO_2+4HCl\xrightarrow[nhẹ]{đun}MnCl_2+Cl_2+H_2O\)
0,8 3,2 0,8 0,8 0,8
\(V_A=V_{Cl_2}=0,8.22,4=17,92l\\ b)Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
0,8 1,6 0,8 0,8
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{1,6}{1}=1,6l\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,8}{1,6}=0,5M\\ C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,8}{1,6}=0,5M\)
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,05->0,1----->0,05---->0,05
`=> V_{ddHCl} = (0,1)/2 = 0,05 (l)`
b) `V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12 (l)`
c) `C_{M(FeCl_2)} = (0,05)/(0,05) = 1M`
Cho 0,54 gam nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc)
b. Nếu dùng hết 100 gam dung dịch axit HCl, tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch axit HCl đã dùng.
a) \(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,02->0,06---->0,02--->0,03
=> VH2 = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
b) mHCl = 0,06.36,5 = 2,19 (g)
=> \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{2,19}{100}.100\%=2,19\%\)
`a)`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
`n_{Al}={0,54}/{27}=0,02(mol)`
`n_{H_2}=3/{2}n_{Al}=0,03(mol)`
`V_{H_2}=0,03.22,4=0,672(l)`
`b)`
`n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06(mol)`
`C%_{HCl}={0,06.36,5}/{100}.100%=2,19%`
cho 4,5g Al tác dụng với dung dịch HCl M(vừa đủ)
a, tính thế tích thoát ra(dktc)
b, tính nồng độ mol của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Al}=\dfrac{4.5}{27}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{1}{6}.....0.5.......\dfrac{1}{6}.......0.25\)
\(m_{HCl}=0.5\cdot36.5=18.25\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{6}\cdot133.5=22.25\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
nAl=1/6(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
1/6________1/2(mol)
Ủa đề cứ thiếu thiếu , bắt tính gì làm gì em?
Cho2.7 gam Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 a . tính nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng? b. tính thể tích H2 tạo thành ( ở đktc) c . Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng . Giả sử thể tích dung dịch thấy đổi ko đáng kể
a)Đổi \(V_{H_2SO_4}=100ml=0,1l\)
Số mol của 2,7 gam Al:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)3+3H_2\)
Tỉ lệ 2 : 3 : 1 : 3
0,1 -> 0,15 : 0,05 : 0,15(mol)
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4:
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
b) thể tích của 0,15 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) nồng độ mol của dd \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) :
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
cho 2,7g Al tác dụng với 200 ml dung dịch HCl
a, tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành
b, tính thể tích khí H2 (ở đktc)
c tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\\ a,m_{AlCl_3}=133,5.0,1=13,35\left(g\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,n_{HCl}=\dfrac{6}{2}.0,1=0,3\left(mol\right)\\ c,C_{MddHCl}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)