Trong hợp chất của canxi, trong đó canxi chiếm 71,43% . Hợp chất đó có công thức là gì?
Một hợp chất đựơc cấu tạo bởi các ngtố canxi,cacbon,oxi. Trong đó canxi chiếm 40% về khối lượng. Cacbon chiếm 12% còn lạo là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất.
gọi công thức hợp chất là CaxCyOz
ta có %Ca=40%; %C=12%=> %O=100-40-12=48%
ta có : \(x:y:z=\frac{40}{40}:\frac{12}{12}:\frac{48}{16}=1:1:3\)
vậy công thức của hợp chất đó là: CaCO3
Hợp chất X của nguyên tố A với oxi có dạng A0, trong đó A chiếm 71,43% về khối lượng. Công thức phân tử của X và loại liên kết trong phân tử X là:
Ta có: \(\%A=\dfrac{M_A}{M_A+16}.100\%=71,43\%=>M_A=40\left(g/mol\right)\)
=> A là Ca
=> CTPT: CaO
Xét hiệu độ âm điện = 3,44 - 1 = 2,44
=> liên kết ion
Phân tử Canxi cacbonat có phân tử khối là 100đvC. Trong đó nguyên tố Ca 40% khối lượng, nguyên tố C chiếm 12% khối lượng còn lại là khối lượng của nguyên tố O. Xác định công thức phân tử của hợp chất.
Ta có :
Khối lượng của Ca trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * 40% = 40 (đvC)
Do nguyên tử khối của Ca là 40 đvC => Có 1 nguyên tử Ca trong phân tử trên (!)
Khối lượng của C trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * 12% = 12 (đvC)
Do nguyên tử khối của C là 12 đvC => Có 1 nguyên tử C trong phân tử trên (!!)
Khối lượng của O trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * (100% - 40% - 12% ) = 48 (đvC)
Do nguyên tử khối của O là 16 đvC => Có 3 nguyên tử O trong phân tử trên (!!!)
Từ (!) , (!!) , (!!!) => Công thức hóa học của canxi cacbonat là CaCO3
a / Lập công thức hóa học của hợp chất Natri cacbonat tạo bởi Na (I) và nhóm nguyên tử CO 3 (II).
b/ Canxi sunfat có công thức là CaSO 4 cho biết những gì về chất đó?
a. Gọi CTHH của natri cacbonat là: \(\overset{\left(I\right)}{Na_x}\overset{\left(II\right)}{\left(NO_3\right)_y}\)
Ta có: \(I.x=II.y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của natri cacbonat là: Na2CO3
b.
- Có 3 nguyên tố tạo thành là Ca, S và O
- Cho 1 nguyên tử Ca, có 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
- \(PTK_{CaSO_4}=40+32+16.4=136\left(đvC\right)\)
Clanhke xi măng Pooclăng gồm các hợp chất canxi silicat C a 3 S i O 5 , C a S i O 4 và canxi aluminat C a 3 ( A l O 3 ) 2 . Hãy biểu diễn công thức của các hợp chất trên dưới dạng các oxit và tính phần trăm khối lượng của canxi oxit trong mỗi hợp chất.
Công thức của hợp chất dưới dạng các oxit:
3CaO. S i O 2 , 2CaO. S i O 2 và 3CaO. A l 2 O 3 , với phân tử khối tương ứng là: 228,0; 172,0 và 270,0.
Phần trăm khối lượng của canxi oxit trong mỗi hợp chất :
Trong C a 3 S i O 5 ,
Trong C a 2 S i O 4 ,
Trong C a 3 ( A l O 3 ) 2 ,
Câu 6: Một hợp chất có phân tử khối bằng 100 đvC. Trong đó oxi chiếm 48% về khối lượng, cacbon chiếm 12% về khối lượng, còn lại là canxi. Hãy xác định số nguyên tử mỗi loại có trong phân tử.
Câu 7: Một hợp chất có phân tử khối bằng 63 đvC. Trong đó oxi chiếm 76,19% về khối lượng, còn lại là nitơ và hiđro. Biết phân tử hợp chất này có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử nitơ. Hãy xác định số nguyên tử mỗi loại có trong phân tử.
Câu 8: Hợp chất A và B đều được tạo nên từ hai nguyên tố lưu huỳnh và oxi. Biết rằng trong chất A, phần trăm khối lượng lưu huỳnh bằng phần trăm khối lượng oxi. Trong hợp chất B, oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Hãy xác định tỉ lệ tối giản giữa nguyên tử O và S trong các chất A và B.
b) Nếu phân tử A và B đều có 1 nguyên tử s thì phân tử khối của A và B bằng bao nhiêu?
Câu 9: Một hợp chất tạo nên bởi hai nguyên tố C, O. Trong đó tỉ lệ khối lượng
a) Tính tỉ số giữa số nguyên tử C và O trong phân tử.
b) Tính phân tử khối của hợp chất nếu biết trong phân tử có 2 nguyên tử.
tách ra ik. rồi mik sẽ giúp :'). chứ nhìn thế này mik chẳng muốn làm ;-;;;;
- Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau: 6
- Cho biết các chất đó là đơn chất hay hợp chất.
a) Canxi oxit, biết phân tử có 1Ca và 1O
b) Khí nitơ, biết phân tử gồm 2N
c) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H
d) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu và 1S và 4O.
e) Ozon, biết phân tử gồm 3O.
a, CTHH: CaO
PTKCanxit oxit = 40 + 16= 56đvC
b, CTHH: N2
PTKNito = 14 . 2 = 28đvC
c, CTHH: NH3
PTKamoniac = 14 + 1.3 = 17đvC
d, CTHH: CuSO4
PTKđồng sunfat = 64 + 32 + 16.4 = 160đvC
e, CTHH: O3
PTKozon = 16 . 3 = 48đvC
Hợp chất A tạo bởi Canxi và nhóm nguyên tử (XOy)hoá trị II có phân tử khối bằng 136 , trong đó nguyên tố Oxi chiếm 47,06% về khối lượng .
Xác định CTHH của hợp chất
CT: Ca(XOy)
\(\frac{40+X}{16y}=\frac{52,94}{47,06}\)=> 1882,4+ 47,06X = 847,04y (chia 2 vế cho 47,06)
=> 18y = 40 + X => X= 18y-40
M= 136= 40+ X + 16y= 40+ 18y - 40 +16y
=> 34y= 136=> y= 4
X= 18y-40= 18.4 - 40= 32 ( S )
Vậy CTHH: CaSO4
Hợp chất X có công thức FExOy trong đó O chiếm 30%.Theo khối lượng phân tử X là 160amu
a)xác định công thức của hóa học của hợp chất
b)Dựa vào công thức hóa học của hợp chất X em có thể xác định được các thông tin gì về X?
giúp mình với