Tên qui luật | Nội dung | Giải thích | ý nghĩa |
Quy luật tính trội | |||
Phân li | |||
Phân li độc lập | |||
Di truyền liên kết | |||
Di truyền giới tính |
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 66.2.
Bảng 66.2. Các quy luật di truyền
Quy luật di truyền | Nội dung | Giải thích |
---|---|---|
Phân li | ||
Phân li độc lập | ||
Di truyền giới tính | ||
Di truyền liên kết |
Quy luật di truyền | Nội dung | Giải thích |
---|---|---|
Phân li | Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. | Bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh. |
Phân li độc lập | Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. | Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
Di truyền giới tính | Tính đực, cái được quy định bởi cặp NST giới tính. Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1. | Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
Di truyền liên kết | Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. | Các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh. |
Giúp mình với.
Trình bày nội dung và viết sơ đồ lai của các quy luật di truyền: Qui luật phân li, qui luật phân li độc lập, qui luật liên kết gen.
Tham khảo:
Sơ đồ lai :Tham khảo:
Sơ đồ lai :
Quy ước gen:
A : hạt vàng > a : hạt xanh
B : hạt trơn > b : hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:
Ptc: AABB × aabb
Gp: A, B a, b
F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
lập bảng so sánh các quy luật di truyền phân li độc lập,liên kết gen,hoán vị gen theo 3 tiêu chí:
1,nội dung
2,điều kiện
3,ý nghĩa
1. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.1
Bảng 40.1. Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật | Nội dung | Giải thích | Ý nghĩa |
Phân li | |||
Phân li độc lập | |||
Di truyền liên kết | |||
Di truyền giới tính |
Tên quy luật | Nội dung | Giải thích | Ý nghĩa |
Phân li | Do sư phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp . | Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. | Xác định tính trội (thường là tính tốt) |
Phân li độc lập | Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. | F2 chỉ có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. | Tạo biến dị tổ hợp |
Di truyền liên kết | Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. | Các gen liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. | Tạo ra sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. |
Di truyền giới tính | Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 | Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính | Điều khiển tỉ lệ đực: cái |
Tên quy luật | Nội dung | Giải thích | Ý nghĩa |
Phân li | Do sư phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp . | Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. | Xác định tính trội (thường là tính tốt) |
Phân li độc lập | Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. | F2 chỉ có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. | Tạo biến dị tổ hợp |
Di truyền liên kết | Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. | Các gen liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. | Tạo ra sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. |
Di truyền giới tính | Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 | Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính | Điều khiển tỉ lệ đực: cái |
Tên quy luật | Nội dung | Giải thích | Ý nghĩa |
Phân li | Do sư phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp . | Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. | Xác định tính trội (thường là tính tốt) |
Phân li độc lập | Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. | F2 chỉ có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. | Tạo biến dị tổ hợp |
Di truyền liên kết | Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. | Các gen liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. | Tạo ra sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. |
Di truyền giới tính | Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 | Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính | Điều khiển tỉ lệ đực: cái |
Có bao nhiêu quy luật di truyền sau đây thuộc trường hợp 1 tính trạng do 1 gen quy định?
(1) Quy luật di truyền trội hoàn toàn.
(2) Quy luật di truyền trội không hoàn toàn.
(3) Quy luật di truyền tương tác gen.
(4) Quy luật di truyền liên kết gen.
(5) Quy luật di truyền theo dòng mẹ.
(6) Quy luật di truyền phân li độc lập.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Khi tính trạng do 1 gen quy định thì chỉ có thể được di truyền theo 1 trong 3 quy luật (1), (2), (5).
¦ Đáp án D.
Nội dung của quy luật phân li độc lập: *
Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Các cặp nhân tố di truyền luôn phân li cùng nhau
Cả 2 ý đều đúng
1 . Nội dung , qui luật phân li độc lập
2 cach phép lai phân tích va ý nghĩa quy luật phân li?giup voi
1. Nội dung quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền (căp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
2. Phép lai phân tích là phép lai giữa các thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, nếu kết quả cảu phép lai là phân tính thì các thể đó có kiểu gen dị hợp.
- Ý nghĩa của quy luật phân li:
+) Với tiến hóa: Góp phần giải thích nguồn gốc, sự đa dạng của sinh giới trong tự nhiên
+) Với chọn giống: ĐLPL là cơ sở khoa học và phương pháp tạo ưu thế lai cho đời con lai F1. Các gen trội thường là gen tốt, trong chọn giống cần tập trung các gen trội quý vào cùng 1 cơ thể để tạo giống mới có giá trị kinh tế cao.
Phép lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau trong các trường hợp nào?
1. Q ui luật di truyền phân li
2. Qui luật di truyền phân li độc lập
3. Qui luật di truyền tương tác gen không alen
4. Qui luật di truyền liên kết gen
5. Qui luật di truyền hoán vị gen
6. Qui luật di truyền gen lặn thuộc vùng không tương đồng trên NST X
7 . Qui luật di truyền gen thuộc tế bào chất.
A. 2, 4, 6
B. 5, 6, 7
C. 1, 2, 3
D. 4, 5, 6
Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li. Viết sơ đồ lai minh hoạ từ P → F1. Câu 2: Phát biểu luật phân li độc lập. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
Tỉ lệ kiểu hình trong quy luật di truyền liên kết giống quy luật di truyền phân li độc lập trong trường hợp nào sau đây:
A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
B. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên.
C. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen hai bên.
D. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen hai bên.
Đáp án C
Tỷ lệ kiểu hình do 2 cặp gen phân ly độc lập là 9: 3 : 3 : 1, trong đó cả hai bên bố mẹ dều tạo ra 4 loại giao tử với tần số mỗi loại đều là 25%
Để có kết quả giống như vậy thì trong liên kết gen, các gen phải nằm cách nhau 50 cM và có hoàn vị ở cả hai bên bố và mẹ