Ở một loài thự vật khi cho cây quả dẹt tự thụ phấn thu được F1 tỉ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài.Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả dẹt F1 cho tự thụ. Xác suất thu được cây quả dẹt ở
A.64/81
B.1/4
C.25/36
D.1/16F2
Ở thực vật, khi cho cây quả dẹt tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả dẹt ở F1 cho tự thụ phấn, xác suất sinh ra cây quả dẹt ở F2 là:
A. 64/81
B. 1/4
C. 25/36
D. 1/16
Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt thuần chủng lai với cây quả dài thu được F1 100% cây quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 89 cây quả dẹt : 61 cây quả tròn : 10 cây quả dài. Khi cho các cây quả tròn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 2 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn: 1 cây quả dài
B. 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài
C. 2 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài
D. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn: 1 cây quả dài
F1: 100% cây quả dẹt
F2: có tỉ lệ kiểu hình là : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
ð F1 dị hợp hai cặp gen
ð F2 phân li kiểu hình là : 9 A-B : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
ð Các cây quả tròn có tỉ lệ kiểu gen là : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb
ð Tỉ giao tử được tạo ra là : 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab
ð F2 tròn giao phói ngẫu nhiên :
ð (1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb)( 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb)
ð (1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab)( 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab)
ð 2/9 A-B : 3/9 A-bb : 3/9 aaB- : 1/9 aabb
ð 2 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
ð Đáp án C
Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F2 có 3 loại kiểu gen quy định quả tròn.
(2) Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình quả dẹt chiếm tỉ lệ 25/36.
(3) Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được đời con có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.
(4) Lai hai cây quả tròn thu được ở F2 đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây quả dẹt; 2 cây quả tròn; 1 cây quả dài.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Chọn đáp án A
F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → F1 có kiểu gen AaBb
→ Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9:6:1
Quy ước: A-B-: quả dẹt, A-bb + aaB-: quả tròn, aabb: quả dài
F1: AaBb
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Vì F2 có 4 loại kiểu gen quy định quả tròn: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb
(2) đúng. Cây quả dẹt F2 có kiểu gen: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb
Cây quả dẹt F2 tự thụ phấn:
+ 1/9AABB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là 1/9
2/9AaBB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36
2/9AABb tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36
4/9A-B- tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 4/9.9/16 = 1/4
Vậy tổng số cây quả dẹt ở đời con là: 1/9 + 6/36 + 6/36 + ¼ = 25/36
(3) đúng. Cây quả tròn: 1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb
1/6AAbb giảm phân cho 1/6Ab
2/6Aabb giảm phân cho 1/6Ab : 1/6ab
1/6aaBB giảm phân cho 1/6aB
2/6aaBb giảm phân cho 1/6aB : 1/6ab
Tỉ lệ giao tử: 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab
Vậy khi Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ: 2.1/3Ab . 1/3aB = 2/9
(4) đúng. Khi hai cây quả tròn có kiêủ gen Aabb x aaBb thì đời con cho tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây quả dẹt; 2 cây quả tròn; 1 cây quả dài.
Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây quả dẹt: 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen , thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
A. 1/36
B. 1/12
C. 3/16
D. 1/9
F1 dị hợp các cặp lai phân tích → Fb: 4 tổ hợp giao tử => F1: AaBb.
AaBb x aabb → 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb.
=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: bầu dục.
AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Các cây tròn F2: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb
ð Ta có tỉ lệ các giao tử 1 Ab : 1 aB :1 ab
ð Tỉ lệ của kiểu hình bầu dục (aabb) là
ð 1/3 x 1/3 = 1/9
ð Đáp án D
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/9
B. 1/12
C. 3/16
D. 1/36
Đáp án : A
P: dẹt x bầu
F1 : 100% dẹt
F1 x đồng hợp lặn
Fa : 1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu
Fa có 4 tổ hợp lai
=> F1 cho 4 tổ hợp giao tử ( do là lai phân tích )
=> F1 : AaBb
=> Fa : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Vậy A-B- : dẹt (do F1 dẹt)
A-bb = aaB- = tròn
aabb = bầu
Tính trạng di truyền theo cơ chế tương tác bổ sung
F1 tự thụ
F2 : 9 A-B – (dẹt) : [ 3 A-bb : 3 aaB-] ( tròn ) : 1 aabb ( bầu dục )
Tròn F2 : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB :2aaBb
Tròn F2 x tròn F2
Giao tử : 1/3 Ab : 1/3aB : 1/3ab
Bầu F3 : 1/3 ab x 1/3 ab = 1/9
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Có bao nhiêu kết luận đúng sau đây?
(1) Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là 1/12
(2) Tỷ lệ kiểu hình ở F3 là 2:6:1
(3) Tỷ lệ đồng hợp ở F3 là: 1/6
(4) Số loại kiểu gen ở F3 là 9
(5) Các cây F3 cho quả dẹt đều có hai cặp gen dị hợp.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
P dẹt x bầu dục
F1 100% dẹt
F1 x đồng hợp lặn -> Fb: 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục
Tổng số tổ hợp G = 4 vậy cơ thể dẹt, bầu dục trên do 2 cặp gen quy định, kết quả hiện tượng di truyền tương tác gen bổ sung
A-B- = dẹt; A-bb = aaB- = tròn, aabb: dẹt
F1 x F1: 9 A-B -: 3 A-bb: 3aaB-: 1 aabb
Trong số câu F2 quả tròn: 1/6aaBB: 2/6 aaBb : 1/3 AAbb: 2/6 Aabb
Xét tỉ lệ giao tử mỗi bên bố hoặc mẹ: 1/3 Ab: 1/3aB: 1/3 ab
F3 tỉ lệ kg: 1/9 AAbb: 2/9AaBb: 2/9 Aabb:1/9aaBB: 2/9aaBb: 1/9aabb
Kiểu hình 2 A-B-: 6 (aaB-: A-bb): 1 aabb
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục (aabb) là 1/9
(2) đúng. Tỷ lệ kiểu hình ở F3 là 2:6:1.
(3) sai vì Tỷ lệ đồng hợp ở F3 là: 3/9 = 1/3.
(4) sai vì số loại kiểu gen ở F3 là 6
(5) đúng. Các cây F3 cho quả dẹt đều có hai cặp gen dị hợp (luôn có kiểu gen AaBb)
→ Có 2 kết luận đúng là 2, 5.
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục.Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2.
Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/12.
B.3/16.
C.1/9.
D.1/3
Đáp án C
F2 có 4 loại tổ hợp = 4 x 1=> Cây F1 dị hợp hai cặp gen và một bên đồng hợp lặn
=>F1 : AaBb x aabb
=>AaBb : Aabb : aaBb : aabb
=>quy ước gen A_B_ : dẹt
A_bb + aaB_ : tròn
aabb : bầu
F1 tự thụ AaBb x AaBb
=>F2 tròn A_bb + aaB_ = 6/16
F2 tròn giao phấn:
(1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb) x (1/6Aabb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb)
(1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab) (1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab)
=>Xác suất cây có kiểu hình bầudục ở thể hệ F3 là = 1/3 ab x 1/3 ab = 1/9
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là:
A. 1/36
B. 3/16
C. 1/12
D. 1/9
Chọn đáp án D
Tròn F2: 2Aabb + 1AAbb + 2aaBb + 1aaBB = 6/16
Tỉ lệ giao tử ab ở F2:
Aabb = 2/6 ⇒ ab = 1/3 × 1/2 = 1/6
aaBb = 2/6 ⇒ ab = 1/3 × 1/2 = 1/6
⇒ Tỉ lệ ab F2: 1/6 + 1/6 = 1/3
⇒ F3 aabb = 1/3 × 1/3 = 1/9