Viết công thức hóa học chung của bazơ và chú thích các ký hiệu trong công thức trong đó
a. Viết công thức dạng chung của đơn chất kim loại, đơn chất phi kim. Chú thích từng kí hiệu có trong công thức. Mỗi loại cho 4 ví dụ minh họa.
b. Viết công thức dạng chung của hợp chất (2 nguyên tố hoặc 3 nguyên tố). Chú thích từng kí hiệu có trong công thức. Cho 3 ví dụ minh họa.
a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.
c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.
a) Hai oxit axit:
P2O5: điphotpho pentaoxit.
SO3: lưu huỳnh trioxit.
Hai oxit bazơ:
CaO: canxi oxit.
Al2O3: nhôm oxit.
b) Thành phần của oxit:
Oxit bazo là hợp chất của 1 nguyên tố kim loại với oxi
Oxit axit là hợp chất của 1 nguyên tố phi kim với oxi
c) Cách gọi tên:
Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
- Nếu kim loại có nhiều hóa trị:
Tên gọi: tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit
- Nếu phi kim có nhiều hóa trị:
Tên gọi: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi).
Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức
- Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy.
- Công thức tính khối lượng riêng: D = m/V, trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3
Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức
Cho Các công thức hoá học cho dưới đây:
Na2SO4 ; Ba2O ; CaCl2 ; Al(OH)2
a) Công thức hoá học nào viết đúng? Công thức hoá học nào viết sai?
Sửa lại các công thức đó viết sai đó ?
b) Tính hóa trị của Na trong công thức Na2O.
(Cho biết: H = 1; S = 32; O = 16; K= 39; P = 31; Ca = 40; Al = 27)
a. Sai:
- Ba2O: BaO
- Al(OH)2: Al(OH)3
b. Na(I)
a. không cần trình bày nhé:
b. Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{Na_2}\overset{\left(II\right)}{O}\)
Theo tính chất hóa trị, ta có:
x . 2 = II . 1
=> x = I
Vậy hóa trị của Na là (I)
1. Viết công thức máy biến thế. Chú thích ý nghĩa và đơn vị đo các đại lượng trong công thức
2. Viết công thức tính công suất hao phí. Chú thích ý nghĩa và đơn vị đo các đại lượng trong công thức
3. Phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
Câu 1:
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{N1}{N2}\) Trong đó: U1: HĐT ở 2 đầu cuộn dây sơ cấp (V)
U2: ..................................... thứ cấp (V)
N1: số vòng dây cuộn sơ cấp (vòng)
N2: ........................... thứ cấp (vòng)
Câu 2:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2}{U^2}R\) Trong đó: Php: công suất hao phí (W)
P: công suất truyền tải điện năng (W)
U: HĐT ở 2 đầu cuộn thứ cấp (V)
R: điện trở dây dẫn (Ω)
Câu 3:
+ Thấu kính hội tụ: phần rìa mỏng hơn phần giữa, ảnh ngược chiều với vật (ảnh thật), ảnh cùng chiều với vật, lớn hơn vật (ảnh ảo)
+ Thấu kính phân kỳ: phần rìa dày hơn phần giữa, luôn cho ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật.
trên gg và trong sgk có đầy đủ em nhé
1)Hãy viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với những oxit sau:
Al2O3, CuO , MgO , Fe2O3 , K2O, Li2O
2) Hãy viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây:
Ba(OH)2 , NaOH , Zn(OH)2 , Fe(OH)3 , Fe(OH)2
oxit bazo | bazo t/ư |
Al2O3 | Al(OH)3 |
CuO | Cu(OH)2 |
MgO | Mg(OH)2 |
Fe2O3 | Fe(OH)3 |
K2O | KOH |
Li2O | LiOH |
2 )
bazo t/ư | oxit bazo |
Ba(OH)2 | BaO |
NaOH | Na2O |
Zn(OH)2 | ZnO |
Fe(OH)3 | Fe2O3 |
Fe(OH)2 | FeO |
1.
Oxit | Bazơ |
Al2O3 | Al(OH)3 |
CuO | Cu(OH)2 |
MgO | Mg(OH)2 |
Fe2O3 | Fe(OH)3 |
K2O | KOH |
Li2O | LiOH |
2.
Bazơ | Oxit |
Ba(OH)2 | BaO |
NaOH | Na2O |
Zn(OH)2 | ZnO |
Fe(OH)3 | Fe2O3 |
Fe(OH)2 | FeO |
viết công thức tính khối lượng và công thức tính thể tích ở đktc. Chú thích các đại lượng trong công thức?
\(m=n\cdot M\)
m : khối lượng (g)
n : số mol ( mol )
M : Khối lượng mol ( g/mol)
\(V=n\cdot22.4\)
V : thể tích (l)
n : số mol (mol)
Công thức tính khối lượng chất :
n: số mol
m: khối lượng chất ( g)
M: Khối lượng Mol chất ( g)
Công thức : \(n=\dfrac{m}{M}\)
\(m=n.M\)
\(M=\dfrac{m}{n}\)
\(n=\dfrac{m}{M}\Rightarrow m=n.M\)
Trong đó:
n là số mol (mol)
M là khối lượng mol của chất (g/mol)
m là khối lượng của chất (m)
\(n=\dfrac{V}{22,4}\Rightarrow V=n.22,4\)
Trong đó:
n là số mol (mol)
V là thể tích (l)
I. Công cơ học - Định luật về công
Câu 1. Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học trường hợp có lực tác dụng F làm cho vật dịch chuyển quãng đường s, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Cho ví dụ về trường hợp có công trong thực tế mà em biết.
II. Công suất
Câu 1. Viết công thức tính công suất, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Công suất của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
III. Cơ năng
Câu 1: Khi nào vật có cơ năng?
Câu 2: Các dạng cơ năng(động năng, thế năng đàn hồi, thế năng hấp dẫn) phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 3: So sánh cơ năng của hai vật cùng khối lượng khi biết: vận tốc, độ cao của chúng so với vật mốc và độ biến dạng của chúng.
IV. Cấu tạo chất
Câu 1. Chuyển động nhiệt của các phân tử liên quan trực tiếp đến yếu tố nào?
Câu 2. So sánh khoảng cách phân tử của các chất: rắn, lỏng, khí.
Câu 3. Hiện tượng khuếch tán là gì?Cho ví dụ minh họa?
V. Nhiệt năng-Sự truyền nhiệt
Câu 1. Nhiệt năng của vật là gì? Trình bày mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
Câu 2. Kể tên các hình thức truyền nhiệt và cho biết hình thức truyền nhiệt nào là chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Hình thức truyền nhiệt nào truyền được trong chân không?
Câu 3. Nhiệt lượng là gì?
Câu 4. So sánh sự dẫn nhiệt của 3 chất: rắn, lỏng, khí. Trong chất rắn kim loại nào dẫn nhiệt tốt nhất?
Câu 5. Thả một thỏi chì được nung nóng vào cốc nước lạnh, vật nào đã truyền nhiệt năng cho vật nào? Nhiệt năng của vật nào tăng, nhiệt năng của vật nào giảm? Đây là hình thức thực hiện công hay truyền nhiệt?
Câu 6. Dùng búa đập vào miếng đồng làm miếng đồng nóng lên. Nhiệt năng của vật nào tăng? Đây là hình thức thực hiện công hay truyền nhiệt?
Câu 7. Vì sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?
VI. Nhiệt lượng
Câu 1: Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào ? Viết công thức tính nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 2: Hãy cho biết đơn vị của nhiệt dung riêng ? Nói nhiệt dung riêng của nước là 42000J/Kg.K có ý nghĩa gì? Đun một lượng nước như nhau bằng 2 ấm : một ấm nhôm và một ấm đồng, ấm nào nước mau sôi hơn, ấm nào cần nhiệt lượng nhiều hơn ?(biết nhiệt lượng toả ra ở 2 bếp là như nhau, nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn của đồng ).
Câu 3. Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau.
Câu 4. Viết công thức tính nhiệt lượng của vật tỏa ra.Chú thích tên của các đại lượng có trong công thức ?
Câu 5. Viết phương trình cân bằng nhiệt trong trường hợp có 2 vật truyền nhiệt cho nhau. Thả một thỏi đồng được nung nóng vào cốc nước lạnh. So sánh nhiệt độ của thỏi đồng và nước sau khi cân bằng?
Câu 6. Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 500g được đun nóng tới 150oC vào một cốc nước ở 30oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 50oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là 380J/kg.K, 4200J/kg.K.
Câu 7. Thả một quả cầu bằng nhôm có khối lượng 800g được đun nóng tới 200oC vào một cốc có chứa 1 lít nước. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 50oC. Tính nhiệt độ ban đầu của nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K, 4200J/kg.K.
CÂU HỎI NÂNG CAO:
Câu 1. Giải thích vì sao vào ban ngày gió lại thổi từ biển vào đất liền, còn ban đêm gió lại thổi từ đất liền ra biển. Biết nhiệt dung riêng của đất bằng 800J/Kg.K nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/Kg.K
Câu 2. Tại sao vào mùa lạnh, sờ tay vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ?
Câu 3: Tìm một ví dụ chứng tỏ một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng, nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng.
Câu 4. Giải thích vì sao trong ấm điện đun nước, dây đun được đặt gần sát đáy ấm mà không đặt phía trên.
Câu 5. Vì sao ở những nhà máy người ta thường xây ống khói rất cao?
viết công thức tính tốc độ ,quãng đường ,thời gian của vật chuyển động,chú thích rõ các đại lượng và đơn vị trong công thức
s quãng đường
t thời gian
v vận tốc
`#3107.101107`
\(\text{∘}\) Công thức tính tốc độ:
\(v=\dfrac{s}{t}\)
\(\text{∘}\) Công thức tính quãng đường:
\(s=v\cdot t\)
\(\text{∘}\) Công thức tính thời gian:
\(t=\dfrac{s}{v}\)
Trong đó:
\(v\) là tốc độ
\(s\) là quãng đường
\(t\) là thời gian.