tìm x:
3x2+7x=0
-12x2+15x=0
tìm x biết : 3x2 +15x = 0
3x2 +15x = 0
3x( x + 5 ) = 0
TH1: 3x = 0
x = 0 : 3
x = 0
TH2: x + 5 = 0
x = 0 - 5
x = -5
Vậy x ∈ { 0; -5 }
Tìm x biết: a, 7x(x-20)-x+20=0 b, x^3-15x=0
a) Ta có: \(7x\left(x-20\right)-x+20=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-20\right)\left(7x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=20\\x=\dfrac{1}{7}\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(x^3-15x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-\sqrt{15}\right)\left(x+\sqrt{15}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\sqrt{15}\\x=-\sqrt{15}\end{matrix}\right.\)
Tìm x biết:
a) 2x2 - 3x - 2 = 0.
b) 3x2 - 7x - 10 = 0.
c) 2x2 - 5x + 3 = 0.
a) 2x2 - 3x - 2 = 0.
<=> (2x + 1)(x - 2) = 0
<=> 2x + 1 = 0 hoặc x - 2 = 0
<=> x = -1/2 hoặc x = 2
b) 3x2 - 7x - 10 = 0.
<=> (x + 1)(3x - 10) = 0
<=> x = -1 hoặc x = 10/3
c) 2x2 - 5x + 3 = 0.
<=> (x - 1)(2x - 3) = 0
<=> x = 1 hoặc x = 3/2
tìm x
a 5x3-7x2-15x+21=0
b (x-3)2=4x2-20x+25
c x+x2-x3-x4=0
d 2x3+3x2+2x+3=0
b: 4x^2-20x+25=(x-3)^2
=>(2x-5)^2=(x-3)^2
=>(2x-5)^2-(x-3)^2=0
=>(2x-5-x+3)(2x-5+x-3)=0
=>(3x-8)(x-2)=0
=>x=8/3 hoặc x=2
c: x+x^2-x^3-x^4=0
=>x(x+1)-x^3(x+1)=0
=>(x+1)(x-x^3)=0
=>(x^3-x)(x+1)=0
=>x(x-1)(x+1)^2=0
=>\(x\in\left\{0;1;-1\right\}\)
d: 2x^3+3x^2+2x+3=0
=>x^2(2x+3)+(2x+3)=0
=>(2x+3)(x^2+1)=0
=>2x+3=0
=>x=-3/2
a: =>x^2(5x-7)-3(5x-7)=0
=>(5x-7)(x^2-3)=0
=>\(x\in\left\{\dfrac{7}{5};\sqrt{3};-\sqrt{3}\right\}\)
Giải các phương trình:
a ) 3 x 4 – 12 x 2 + 9 = 0 ; b ) 2 x 4 + 3 x 2 – 2 = 0 ; c ) x 4 + 5 x 2 + 1 = 0.
Cả ba phương trình trên đều là phương trình trùng phương.
a) 3 x 4 – 12 x 2 + 9 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t ≥ 0.
(1) trở thành: 3 t 2 – 12 t + 9 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 3; b = -12; c = 9
⇒ a + b + c = 0
⇒ (2) có hai nghiệm t 1 = 1 v à t 2 = 3 .
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.
+ t = 3 ⇒ x 2 = 3 ⇒ x = ± 3 + t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = ± 1
Vậy phương trình có tập nghiệm
b) 2 x 4 + 3 x 2 – 2 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t ≥ 0.
(1) trở thành: 2 t 2 + 3 t – 2 = 0 ( 2 )
Giải (2) :
Có a = 2 ; b = 3 ; c = -2
⇒ Δ = 3 2 – 4 . 2 . ( - 2 ) = 25 > 0
⇒ (2) có hai nghiệm
t 1 = - 2 < 0 nên loại.
Vậy phương trình có tập nghiệm
c) x 4 + 5 x 2 + 1 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t > 0 .
(1) trở thành: t 2 + 5 t + 1 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 1; b = 5; c = 1
⇒ Δ = 5 2 – 4 . 1 . 1 = 21 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm:
Cả hai nghiệm đều < 0 nên không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
tìm x biết
a,2x^2-6x+4=0
b,5x^2-10x+4=0
c,x^2+7x+12=0
d,13x^2+15x-10=0
g,7x^2-4x-1=0
Với mỗi phương trình sau, đã biết một nghiệm (ghi kèm theo), hãy tìm nghiệm kia:
a ) 12 x 2 − 8 x + 1 = 0 ; x 1 = 1 2 b ) 2 x 2 − 7 x − 39 = 0 ; x 1 = − 3 c ) x 2 + x − 2 + 2 = 0 ; x 1 = − 2 d ) x 2 − 2 m x + m − 1 = 0 ; x 1 = 2
Theo định lý Vi-et ta có: phương trình a x 2 + b x + c = 0 có hai nghiệm x 1 ; x 2 thì:
Ta sử dụng một trong hai biểu thức trên để tìm nghiệm còn lại.
Ở bài giải dưới đây ta sẽ sử dụng điều kiện:
(Các bạn có thể làm cách 2 sử dụng điều kiện ).
d) x 2 - 2 m x + m - 1 = 0 ( 1 )
Vì x 1 = 2 là một nghiệm của pt (1) nên:
2 2 - 2 m . 2 + m - 1 = 0
⇔ 4- 4 m+ m – 1 = 0
⇔ 3- 3m = 0
⇔ m = 1
Khi m = 1 ta có: x 1 . x 2 = m - 1 (hệ thức Vi-ét)
⇔ 2 . x 2 = 0 ( v ì x 1 = 2 và m = 1)
⇔ x 2 = 0
Tính giá trị của phân thức:
a) x 2 − 1 2 x 2 − 3 x + 1 với x ≠ 1 và x ≠ 1 2 tại 2 x + 1 = 3 ;
b) 3 x 2 − 10 x + 3 x 2 − 4 x + 3 với x ≠ 2 ; x ≠ 3 tại x 2 − 8 x + 15 = 0 .
Giải các phương trình sau:
a) 5 x − 1 5 x + 1 = 0 ; b) x − 1 2 3 x − 1 = 0 ;
c) 2 x 3 + 4 x + 3 x 2 − 1 = 0 ; d) x 2 − 4 x 4 − 4 x + 5 3 = 0 .
Thực hiện phép chia phân thức: x 2 + 2 x - 3 x 2 + 3 x - 10 : x 2 + 7 x + 12 x 2 - 9 x + 14