đốt hoàn toàn m g Cu, sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng thêm 0,32 g. Tìm giá trị của m
Giúp mình Đi HUHU! Mai học rồi
Cho V lít CO ở (đktc) phản ứng với 1 lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm Cu và nung nóng .
Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là?
A. 0,112 lít
B. 0,224 lít
C. 0,448 lít
D. 0,56 lít
Đáp án C
Vì Cu không phản ứng với CO nên trước và sau phản ứng khối lượng không thay đổi, nên khối lượng giảm 0,32 g là do biến đổi từ Fe3O4 thành Fe
PTHH: Fe3O4 + 4CO à 4CO2 + 3Fe
x mol 3x mol
Vậy: 232x – 3x.56 = 0,32
à x = 0,005 mol
à nCO = 0,005.4 = 0,02 mol àVCO = 0,02.22,4 = 0,448 l
Chọn C
Cho V lít CO ở (đktc) phản ứng với 1 lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm Cu và F e 3 O 4 nung nóng . Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là?
A. 0,112 lít
B. 0,224 lít
C. 0,448 lít
D. 0,56 lít
Đáp án là C
Vì Cu không phản ứng với CO nên trước và sau phản ứng khối lượng không thay đổi, nên khối lượng giảm 0,32 g là do biến đổi từ Fe3O4 thành Fe
PTHH: Fe3O4 + 4CO à 4CO2 + 3Fe
x mol 3x mol
Vậy: 232x – 3x.56 = 0,32
à x = 0,005 mol
à nCO = 0,005.4 = 0,02 mol àVCO = 0,02.22,4 = 0,448 l
Chọn C
Cho V lít CO ở (đktc) phản ứng với 1 lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm Cu và F e 2 O 3 nung nóng . Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là?
A. 0,112 lít
B. 0,224 lít
C. 0,448 lít
D. 0,56 lít
Đáp án C
Vì Cu không phản ứng với CO nên trước và sau phản ứng khối lượng không thay đổi, nên khối lượng giảm 0,32 g là do biến đổi từ Fe3O4 thành Fe
PTHH: Fe3O4 + 4CO à 4CO2 + 3Fe
x mol 3x mol
Vậy: 232x – 3x.56 = 0,32
à x = 0,005 mol
à nCO = 0,005.4 = 0,02 mol àVCO = 0,02.22,4 = 0,448 l
Chọn C
nhiệt phân hoàn toàn m(g) Cu(OH)2 ta thu được 1 chất rắn màu đen, Hòa tan hoàn toàn chất rắn màu đen cần vừa đủ 100ml dung dịch H2SO4 2M, ta thu được dung dịch có màu xanh lam
a/ tính giá trị m?
b/ tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a)
Cu(OH)2 ➝ CuO + H2O (2)
CuO + H2SO4➝ CuSO4 + H2O (1)
Đổi : 100ml= 0,1lít
Số mol axit sunfuric cần dùng là:
n= CM . V = 0,1 . 2=0,2 mol
Từ (1) ➜ nH2SO4= nCuO= 0,2mol
Khối lượng CuO đã nhiệt phân là:
m= n.M= 0,2. 80=16 (g)
Từ (2)➜nCu(OH)2= nCuO=0,2 mol
Khối lượng đồng hiđroxit đã dùng là:
m= n.M = 0,2.98=19,6 (g)
b)
Từ (1)➙ nCuSO4=nCuO= 0.2mol
Khối lượng muối thu được là:
m=n.M= 0,2 . 160=32 (g)
O
Khối lượng chất rắn trong bình tăng là khối lượng khí clo phản ứng
\(n_{Cl_2}=\dfrac{4,26}{71}=0,06\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
Theo pthh, ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,04.27=1,08\left(g\right)\)
2Al + 3Cl2 => 2AlCl3
mCl pư = m chất rắn tăng = 4,26 (g)
=> nCl= 0,12
=> nAl pư = 1/3 nCl = 0,04 => mAl pư= 1,08 (g)
Khối lượng chất rắn trong bình tăng bằng chính khối lượng của \(Cl_2\) phản ứng
\(m_{Cl_2\left(pứ\right)}=4,26\left(g\right)\Rightarrow n_{Cl_2\left(pứ\right)}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
\(0,04\leftarrow0,06\) \(\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,04\cdot27=1,08\left(g\right)\)
Cho V lít CO (đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp chát rắn gồm Al2O3 và Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448 lít
B. 0,112 lít
C. 0,56 lít
D. 0,224 lít
Đáp án A
Chú ý Al2O3 không bị khử bởi CO
Như vậy chỉ có Fe3O4 phản ứng
→ khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng O
→ n O = 0 , 32 16 = 0,02 mol
Bản chất: CO + O → CO2
→ nCO = 0,02 mol → V = 0,448 lít
Cho V lít CO (đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp chát rắn gồm Al2O3 và Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448 lít
B. 0,112 lít
C. 0,56 lít
D. 0,224 lít
Cho V lít CO (đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp chát rắn gồm Al2O3 và Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448 lít
B. 0,112 lít
C. 0,56 lít
D. 0,224 lít
Đáp án A
Chú ý Al2O3 không bị khử bởi CO
Như vậy chỉ có Fe3O4 phản ứng
→ khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng O
→ = 0,02 mol
Bản chất: CO + O → CO2
→ nCO = 0,02 mol → V = 0,448 lít
Hòa tan hoàn toàn 23,4 gam G gồm Al, Ni, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 15,12 lít khí SO2 (đktc). Nếu cho 23,4 gam G tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thì thấy khối lượng chất rắn tăng m% so với khối lượng G. Giá trị của m là:
A. 623,08
B. 311,54
C. 523,08
D. 411,54
Đáp án C
Tương tự các bài trước, theo định luật bào toàn mol electron, ta có:
Mà đề bài hỏi khối lượng chất rắn tăng bao nhiêu phần trăm so với khối lượng G
Nên m = 623,08 – 100 = 523,08